| Cá nhân trong nước: GT ròng | |
|---|---|
| Tổ chức trong nước: GT ròng |
Quá trình phát triển
Năm 1991, 1992: Được Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính tín nhiệm thực hiện một phần chương trình tài trợ không hoàn lại của Thụy Điển dành cho các doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Điển.
1993: Tham gia hệ thống thanh toán điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1995: Gia nhập tổ chức Swift. Được chọn là một trong sáu ngân hàng Việt Nam tham gia Dự án hiện đại hóa ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức với sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới.
1997: Trở thành thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế Mastercard.
1998: Trở thành thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế Visa.
2003: Triển khai hệ thống thanh toán trực tuyến nội bộ toàn hệ thống.
2005: Trở thành ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam phát hành thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit.
2007: Ký kết hợp tác chiến lược với 17 đối tác trong và ngoài nước, đặc biệt là ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lược với Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) của Nhật Bản.
Năm 2008: Eximbank tăng vốn điều lệ lên 7.220 tỷ đồng.
2009: Eximbank tăng vốn điều lệ lên 8.800 tỷ đồng, chính thức niêm yết cổ phiếu
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2010: Eximbank tăng vốn điều lệ lên 10.560 tỷ đồng.
Năm 2011: Eximbank tăng vốn điều lệ lên 12.355 tỷ đồng;
2012: Đạt giải “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam 2012” do tạp chí Tạp chí AsiaMoney bình chọn. Eximbank chính thức ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới.
2013: Được Tạp chí Asian Banker trao tặng “Ngân hàng được quản lý tốt nhất Việt Nam năm 2013”. Tiếp tục được xếp hạng trong Top 1.000 ngân hàng lớn nhất thế giới năm 2013 do tạp chí The Banker bình chọn. Eximbank là một trong những ngân hàng đầu tiên tham gia thành viên để phát hành thẻ quốc tế mang thương hiệu JCB tại Việt Nam.
Năm 2014: Eximbank vinh dự nhiều năm liên tiếp được xếp hạng trong top ngân hàng tốt nhất thế giới.
2015: Eximbank và Infosys ký kết thỏa thuận triển khai giải pháp phần mềm Infosys Finacle Core Banking
Năm 2016: Eximbank vinh dự nhận giải thưởng “Chất lượng thanh toán quốc tế xuất sắc năm 2016” do Ngân hàng JPMorgan (Mỹ) trao tặng.
2017: Mercedes-Benz và FUSO chính thức ra mắt Dịch vụ Tài Chính Daimler với Eximbank tại Việt Nam.
Eximbank chính thức ra mắt thẻ tín dụng quốc tế Eximbank - JCB Platinum Travel Cash Back.
Eximbank chi 1.000 tỷ đồng cho chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp năm 2017
Tháng 6/2018, Eximbank ra mắt thẻ Eximbank Visa Platinum Cash back.
Tháng 10/2018, Eximbank ra mắt thẻ Eximbank JCB Young.
Tháng 11/2018, Eximbank triển khai hệ thống bảo hiểm nhà/căn hộ trực tuyến (Merimen System)
Tháng 1/2019: Ký hợp đồng với Tranglo để cùng phát triển kênh thanh toán trực tuyến cho khách hàng nhận kiều hối
Tháng 11/2019: Chi nhánh Eximbank TPHCM hoạt động tại trụ sở mới - 4B Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1.
Ký Biên bản ghi nhớ với Doreming.
Tháng 12/2019: Tổ chức Giải Golf Eximbank Visa 2019 tại Ninh Bình
Tháng 4 năm 2020: Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) cấp hạn mức tài trợ thương mại và hạn mức tín dụng quay vòng cho Eximbank với tổng giá trị lên tới 31 triệu USD (tương đương 725 tỷ đồng).
Tháng 9 năm 2020: Cơ quan xếp hạng tín dụng quốc tế Standard & Poor's Global Ratings công bố mức tín nhiệm đối tác dài hạn của Eximbank được duy trì ở mức B với triển vọng “ổn định”.
Tháng 1 năm 2021: Giải thưởng “Chất lượng thanh toán quốc tế xuất sắc” của JP Morgan.
Tháng 2/2021: Giải thưởng “Ngân hàng năng động nhất thị trường ngoại hối Việt Nam 2020” và “Nhà tạo lập thị trường ngoại hối tốt nhất Việt Nam 2020” từ Refinitiv (thuộc London Stock Exchange Group).
Tháng 12/2021: Giải thưởng “Ngân hàng dẫn đầu về tăng trưởng số lượng chấp nhận thanh toán thẻ năm 2020” và “Ngân hàng dẫn đầu về số lượng thẻ ghi nợ JCB lưu hành năm 2020” từ Tổ chức thẻ quốc tế JBC Nhật Bản
Tháng 1/2022: “Ngân hàng dẫn đầu về tăng trưởng về số lượng chấp nhận thanh toán thẻ năm 2020" và "Ngân hàng dẫn đầu về số lượng thẻ ghi nợ JCB đang lưu hành vào năm 2020".
Ngày 25/12/2022, Eximbank được vinh danh TOP 10 Ngân hàng Việt Nam xuất sắc 2022 được chứng nhận bởi Hiệp hội Công nghiệp hỗ trợ Việt Nam.
Ngành nghề kinh doanh
Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi;
Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư;
Nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước;
Cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, công trái và giấy tờ có giá;
Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc;
Thanh toán quốc tế; đầu tư vào chứng khoán và các giấy tờ có giá;
Dịch vụ thanh toán và phát hành thẻ nội địa, thẻ quốc tế Visa, MasterCard, Visa Debit;
Dịch vụ ngân quỹ;
Dịch vụ tài chính trọn gói dành cho du học sinh;
Dịch vụ tư vấn tài chính;
Các dịch vụ ngân hàng khác
Mạng lưới hoạt động
Eximbank hiện diện tại 22 tỉnh thành phố trên khắp cả nước với tổng số 44 chi nhánh, 163 phòng giao dịch.
| HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ | |||
|---|---|---|---|
| Phạm Thị Huyền Trang
| Chủ tịch HĐQT - Thành viên độc lập HĐQT | |
| Phạm Tuấn Anh
| Thành viên HĐQT | Năm sinh 1976 |
| Đỗ Hà Phương
| Thành viên HĐQT | Năm sinh 1984 |
| Nguyễn Văn Thủy
| Phụ trách quản trị | |
| Hoàng Thế Hưng
| Thành viên HĐQT độc lập | |
| BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG | |||
| Trần Tấn Lộc
| Quyền Tổng Giám đốc | Năm sinh 1969 |
| Nguyễn Hướng Minh
| Phó Tổng GĐ | |
| Nguyễn Hồ Hoàng Vũ
| Phó Tổng GĐ Giám đốc Tài chính | Năm sinh 1971 |
| Đào Hồng Châu
| Phó Tổng GĐ | Năm sinh 1968 |
| Phạm Quang Dũng
| Phó Tổng GĐ | Năm sinh 1982 |
| Nguyễn Văn Hòa
| Phó Tổng GĐ | |
| Văn Thái Bảo Nhi
| Giám đốc cấp cao phụ trách công tác xử lý nợ | |
| Lã Quang Trung
| Kế toán trưởng | Năm sinh 1978 |
| VỊ TRÍ KHÁC | |||
| Nguyễn Hồ Hoàng Vũ
| Công bố thông tin | Năm sinh 1971 |
| Thông tin báo cáo | Thời gian tạo | |
|---|---|---|
| Báo cáo tài chính hợp nhất quý 3 năm 2025 | Q3/2025 | |
| Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 3 năm 2025 | Q3/2025 | |
| Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 2 năm 2025 | Q2/2025 | |
| Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2025 | Q2/2025 | |
| Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 2 năm 2025 (đã soát xét) | Q2/2025 | |
| Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2025 (đã soát xét) | Q2/2025 | |
| Báo cáo tài chính hợp nhất quý 1 năm 2025 | Q1/2025 | |
| Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 1 năm 2025 | Q1/2025 | |
| Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2024 (đã kiểm toán) | CN/2024 | |
| Báo cáo tài chính công ty mẹ năm 2024 (đã kiểm toán) | CN/2024 | |
| Xem thêm | ||
| Thông tin báo cáo | Thời gian tạo | |
|---|---|---|
| Bản điều lệ | CN/2025 | |
| Bản điều lệ | CN/2024 | |
| Báo cáo thường niên năm 2024 | CN/2024 | |
| Bản điều lệ | CN/2023 | |
| Báo cáo thường niên năm 2023 | CN/2023 | |
| Báo cáo thường niên năm 2022 | CN/2022 | |
| Báo cáo thường niên năm 2021 | CN/2021 | |
| Báo cáo thường niên năm 2020 | CN/2020 | |
| Báo cáo thường niên năm 2019 | CN/2019 | |
| Báo cáo thường niên năm 2018 | CN/2018 | |
| Xem thêm | ||
| Thông tin báo cáo | Thời gian tạo | |
|---|---|---|
| Nghị quyết Hội đồng Quản trị | 28-11-2025 | |
| Nghị quyết Hội đồng Quản trị | 18-11-2025 | |
| Nghị quyết Hội đồng Quản trị | 03-11-2025 | |
| Nghị quyết Hội đồng Quản trị | 27-10-2025 | |
| Nghị quyết Hội đồng Quản trị | 14-10-2025 | |
| Nghị quyết Hội đồng Quản trị | 06-10-2025 | |
| Nghị quyết Hội đồng Quản trị | 02-10-2025 | |
| Nghị quyết Hội đồng Quản trị | 28-07-2025 | |
| Nghị quyết Hội đồng Quản trị | 24-07-2025 | |
| Nghị quyết Hội đồng Quản trị | 10-07-2025 | |
| Xem thêm | ||
| Thông tin báo cáo | Thời gian tạo | |
|---|---|---|
| Báo cáo tình hình quản trị công ty | 21-01-2025 | |
| Báo cáo tình hình quản trị công ty | 28-07-2025 | |
| Báo cáo tình hình quản trị công ty | 29-01-2024 | |
| Báo cáo tình hình quản trị công ty | 23-07-2024 | |
| Báo cáo tình hình quản trị công ty | 30-01-2023 | |
| Báo cáo tình hình quản trị công ty | 10-01-2023 | |
| Báo cáo tình hình quản trị công ty | 29-07-2023 | |
| Báo cáo tình hình quản trị công ty | 26-01-2022 | |
| Báo cáo tình hình quản trị công ty | 26-07-2022 | |
| Báo cáo tình hình quản trị công ty | 01-02-2021 | |
| Xem thêm | ||
| TÊN CỔ ĐÔNG | SỐ LƯỢNG | TỈ LỆ |
|---|---|---|
| 186,924,316 | 10.04% | |
| 20,907,745 | 1.12% | |
| 19,499,596 | 1.05% | |
| 19,196,738 | 1.03% | |
| 2,222,390 | 0.12% | |
| 807,325 | 0.04% | |
| 231,378 | 0.01% | |
| 127,632 | 0.01% | |
| 102,105 | 0.01% | |
| 75,756 | 0% |
| Tên công ty | Số cổ phiếu | Tỷ lệ % | Tính đến ngày |
|---|---|---|---|
| Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo Long (BLI) | 3903651 | 6.51% | 30/06/2024 |
| CTCP Bảo hiểm AAA | 5927620 | 5.28% | 30/06/2024 |
| CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG | 63800 | 5.29% | 30/06/2024 |
| Tên công ty | Vốn điều lệ | Vốn góp | Tỷ lệ sở hữu | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| CÔNG TY CON (1) | ||||
| Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam | 1,700 | 1,700 | 100 | |
Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
| ||||
| CÔNG TY LIÊN KẾT (0) | ||||