Công ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ (STK - HOSE)

29.75 0.25 (0.83%) Cập nhật: 14:45 14/05/2024
Sàn: HOSE Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Mở cửa/Tham chiếu29.95 / 30
  • Sàn - Trần27.9 - 32.1
  • Thấp - Cao 1D29.5 - 29.95
  • Thấp - Cao 52T24 - 35.65
  • KLGD150,600
  • GTGD4.48
  • NN Mua/Bán (KL)16 / 0
  • NN Mua/Bán (GT)0 / 0
  • Tỉ lệ sở hữu17.37%
  • Nhóm ngành Hàng tiêu dùng và trang trí
  • Vốn hóa2,830.32 Tỷ
  • CP Lưu hành95,136,924
  • P/E32.75
  • EPS908.39
  • P/B1.74
  • PS2.02
  • BVPS17.13
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 1/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Triệu đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng
Lịch sử hình thành: 
  • Công ty được thành lập vào ngày 01/06/2000, chuyên sản xuất sợi DTY (Draw Textured Yarn) từ nguyên liệu sợi POY (Partially Oriented Yarn) nhập khẩu. Tổng công suất thiết kế ban đầu là 4.800 tấn DTY/ năm. Nhà máy được trang bị các dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ Tập đoàn Barmag AG (Đức) để sản xuất sợi tổng hợp microfilament với đầy đủ các quy cách chủng loại.

  • Năm 2003: Do nhu cầu thị trường và ngành công nghiệp dệt may phát triển mạnh mẽ cộng với nhu cầu tăng cao từ khách hàng của công ty, CSF tiếp tục mở rộng đầu tư và tăng công suất lên gấp đôi đạt 9.600 tấn DTY/ năm.

  • Năm 2008: Mở rộng đầu tư và tăng tổng công suất lên 15.000 tấn DTY/ năm. Chính thức đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất sợi POY (nguyên liệu đầu vào sản xuất sợi DTY) để gia tăng chuỗi giá trị và nâng cao lợi nhuận. Việc đầu tư sản xuất sợi POY còn hướng đến mục tiêu giảm sự phụ thuộc vào nguyên liệu POY nhập khẩu, đặc biệt là sự biến động giá cả và nguồn cung sợi POY. Đầu tư phát triển dây chuyền sản xuất sợi POY là một bước ngoặc trong quá trình phát triển và mở ra cơ hội mới cho Sợi Thế Kỷ vì với sự kiện này, Sợi Thế Kỷ chính thức trở thành công ty Việt Nam đầu tiên sản xuất sợi microfilament từ polyester chips nhập khẩu.

  • Năm 2010 - 2012 : Mở rộng đầu tư thông qua thành lập nhà máy mới ở huyện Trảng Bàng, Tây Ninh. Tháng 01/2011, nhà máy Trảng Bàng chính thức được đưa vào hoạt động, nâng tổng công suất toàn công ty lên 37.000 tấn DTY, FDY/ năm và 29.500 tấn POY/ năm. Để nâng cao hiệu quả hoạt động và công tác quản trị nội bộ, từ tháng 01/2012 Sợi Thế Kỷ đã triển khai và áp dụng hệ thống ERP trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty.

  • Năm 2014: STK triển khai dự án đầu tư nhà máy mở rộng tại Trảng Bàng với tổng vốn đầu tư dự kiến 34.2 triệu USD.

  • Năm 2015: 20/09/2015, cổ phiếu chính thức được niêm yết trên sàn HOSE. 18/09/2015 nhà máy mở rộng Tràng Bàng. Công ty đã hợp tác với 1 doanh nghiệp hàng đầu trong ngành nhằm phát triển thành công sản phẩm Sợi tái chế từ hạt nhựa tái chế, bước đầu triển khai thành công chiến lược đa dạng hóa phân khúc sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn.

  • Năm 2016: Tiếp tục mở rộng nhà máy Tràng Bàng 4, nâng tổng công suất của công ty lên 60000 tấn DTY và FDY/năm vào cuối 2016. 

Ngành nghề kinh doanh:
Theo Giấy CNĐKDN số mới 0302018927 (số cũ 4103003288) do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần đầu ngày 11/04/2005 và thay đổi lần thứ 13 ngày 14/01/2015, Công ty được phép kinh doanh lĩnh vực sau: 
  • Sản xuất sợi (Chi tiết: Sản xuất sợi tơ tổng hợp)
  • Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác (Chi tiết: Dệt kim). 
Với lĩnh vự̣c kinh doanh đã được đăng ký như trên , Công ty hiện đang cung cấp các sản phẩm sau: Sợi POY, sợi DTY và sợi FDY.
Là Công ty sản xuất sợi quy mô lớn, Sợi Thế Kỷ được đánh giá là doanh nghiệp cónhiều lợi thế trong việc đón đầu xu thế dịch chuyển đơn hàng dẫn đến sự dịch chuyển đại trà các nhà máy sản xuất vải (khách hàng của nhà sản xuất sợi) từ Trung Quốc qua Việt Nam và cơ hội tăng thêm khi Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) có hiệu lực. Việc đầu tư nhà máy với tổng vốn 33,9 triệu USD kể trên nằm trong chiến lược tối ưu hóa quy mô sản xuất, chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện để khai thác cơ hội từ làn sóng dịch chuyển đơn hàng từ Trung Quốc qua Việt Nam này và cơ hội tăng thêm từ TPP. Công ty còn có kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất vào lĩnh vực dệt vải, nhuộm …, nhằm hoàn chỉnh chuỗi cung ứng.
Lịch sử hình thành: 
  • Công ty được thành lập vào ngày 01/06/2000, chuyên sản xuất sợi DTY (Draw Textured Yarn) từ nguyên liệu sợi POY (Partially Oriented Yarn) nhập khẩu. Tổng công suất thiết kế ban đầu là 4.800 tấn DTY/ năm. Nhà máy được trang bị các dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ Tập đoàn Barmag AG (Đức) để sản xuất sợi tổng hợp microfilament với đầy đủ các quy cách chủng loại.

  • Năm 2003: Do nhu cầu thị trường và ngành công nghiệp dệt may phát triển mạnh mẽ cộng với nhu cầu tăng cao từ khách hàng của công ty, CSF tiếp tục mở rộng đầu tư và tăng công suất lên gấp đôi đạt 9.600 tấn DTY/ năm.

  • Năm 2008: Mở rộng đầu tư và tăng tổng công suất lên 15.000 tấn DTY/ năm. Chính thức đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất sợi POY (nguyên liệu đầu vào sản xuất sợi DTY) để gia tăng chuỗi giá trị và nâng cao lợi nhuận. Việc đầu tư sản xuất sợi POY còn hướng đến mục tiêu giảm sự phụ thuộc vào nguyên liệu POY nhập khẩu, đặc biệt là sự biến động giá cả và nguồn cung sợi POY. Đầu tư phát triển dây chuyền sản xuất sợi POY là một bước ngoặc trong quá trình phát triển và mở ra cơ hội mới cho Sợi Thế Kỷ vì với sự kiện này, Sợi Thế Kỷ chính thức trở thành công ty Việt Nam đầu tiên sản xuất sợi microfilament từ polyester chips nhập khẩu.

  • Năm 2010 - 2012 : Mở rộng đầu tư thông qua thành lập nhà máy mới ở huyện Trảng Bàng, Tây Ninh. Tháng 01/2011, nhà máy Trảng Bàng chính thức được đưa vào hoạt động, nâng tổng công suất toàn công ty lên 37.000 tấn DTY, FDY/ năm và 29.500 tấn POY/ năm. Để nâng cao hiệu quả hoạt động và công tác quản trị nội bộ, từ tháng 01/2012 Sợi Thế Kỷ đã triển khai và áp dụng hệ thống ERP trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty.

  • Năm 2014: STK triển khai dự án đầu tư nhà máy mở rộng tại Trảng Bàng với tổng vốn đầu tư dự kiến 34.2 triệu USD.

  • Năm 2015: 20/09/2015, cổ phiếu chính thức được niêm yết trên sàn HOSE. 18/09/2015 nhà máy mở rộng Tràng Bàng. Công ty đã hợp tác với 1 doanh nghiệp hàng đầu trong ngành nhằm phát triển thành công sản phẩm Sợi tái chế từ hạt nhựa tái chế, bước đầu triển khai thành công chiến lược đa dạng hóa phân khúc sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn.

  • Năm 2016: Tiếp tục mở rộng nhà máy Tràng Bàng 4, nâng tổng công suất của công ty lên 60000 tấn DTY và FDY/năm vào cuối 2016. 

Ngành nghề kinh doanh:
Theo Giấy CNĐKDN số mới 0302018927 (số cũ 4103003288) do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần đầu ngày 11/04/2005 và thay đổi lần thứ 13 ngày 14/01/2015, Công ty được phép kinh doanh lĩnh vực sau: 
  • Sản xuất sợi (Chi tiết: Sản xuất sợi tơ tổng hợp)
  • Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác (Chi tiết: Dệt kim). 
Với lĩnh vự̣c kinh doanh đã được đăng ký như trên , Công ty hiện đang cung cấp các sản phẩm sau: Sợi POY, sợi DTY và sợi FDY.
  • Trụ sở: Khu B1-1 - KCN Tây Bắc Củ Chi - X. Tân An Hội - H. Củ Chi - Tp. HCM
  • Điện thoại: (84.28) 3790 7565
  • Email: csf@century.vn
  • Website: https://theky.vn/index.php/trang-chu/
  • Tổng nhân sự: 882
  • Mã số kinh doanh: 0302018927
  • Đại diện pháp luật: Đặng Triệu Hòa
  • Đại diện công bố thông tin: Đặng Mỹ Linh
  • Niêm yết lần đầu: 30/09/2015
  • KLCP Niêm yết: 96,636,924
  • KLCP Lưu hành: 95,136,924

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
STK đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
STK đang sở hữu
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(1)
  • Công ty TNHH MTV Sợi, Dệt nhuộm UNITEX 80 80
    100
  • Công ty liên kết(1)
  • CTCP E.DYE Việt Nam 75.14 27.05
    36
  • Công ty con(1)
  • Công ty TNHH MTV Sợi, Dệt nhuộm UNITEX Vốn điều lệ: 80 Vốn góp: 80 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty liên kết(1)
  • CTCP E.DYE Việt Nam Vốn điều lệ: 75.14 Vốn góp: 27.05 Tỉ lệ sở hữu: 36
Loại GD Tổ chức/Người GD Ngày đăng ký KL đăng ký Ngày GD KLGD
  • Giá KLGD
  • Giá EPS