Công ty Cổ phần Thủy sản Số 4 (TS4 - UPCoM)

1.2 0 (0%) Cập nhật: 16:00 17/05/2024
Sàn: UPCoM Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Mở cửa/Tham chiếu1.2 / 1.2
  • Sàn - Trần1.02 - 1.38
  • Thấp - Cao 1D1.2 - 1.2
  • Thấp - Cao 52T0 - 1.2
  • KLGD0
  • GTGD0
  • NN Mua/Bán (KL)0 / 0
  • NN Mua/Bán (GT)0 / 0
  • Tỉ lệ sở hữu0%
  • Nhóm ngành Thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
  • Vốn hóa19.26 Tỷ
  • CP Lưu hành16,051,594
  • P/E-3.84
  • EPS-312.86
  • P/B-0.04
  • PS0.62
  • BVPS-32.72
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 1/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng

Lịch sử hình thành:

  • Tiền thân của Công ty Cổ phần Thủy sản số 4 hình thành từ 02 nhà máy thủy hải sản của tư nhân là nhà máy thủy hải sản Thái Bình và nhà máy thủy hải sản Tân Nam Hải. Sau ngày thống nhất đất nước( 30/04/1975), thực hiện chương trình quốc hữu hóa của Đảng và Nhà nước, Ủy ban Nhân dân TP. HCM ban hành quyết định quốc hữu hóa 02 nhà máy nói trên thành 02 Xí nghiệp Quốc doanh Chế biến Hải sản số 08 và số 09.
  • Ngày 8/12/1979 để hợp lý hóa tổ chức, phù hợp với tình hình nhiệm vụ hiện tại các Công ty XNK hải sản, Bộ Hải sản ra quyết định số 1275/QĐ hợp nhất 02 Xí nghiệp Chế biến Hải sản số 08 và số 9 thành Xí nghiệp Hải sản Đông lạnh 4.
  • Từ năm 1995, Xí nghiệp thủy sản Đông lạnh 4 được đổi tên thành Công ty XNK và chế biến Thủy sản Đông lạnh số 4 theo quyết định số 60 TS/QĐ của Bộ thủy sản. Theo đường lối đổi mới nền kinh tế của Đảng và Nhà nước, Công ty đã phát huy tính năng động sáng tạo trong hoạt động kinh doanh, nâng cao được vị thế của mình trên thương trường, tích lũy và tăng cường thêm nội lực.
  • Thực hiện chương trình cổ phần hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐCổ phần của Chính phủ, ngày 11/01/2001 Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 09/2001/QĐ.Ttg về việc Chuyển Công ty XNK và chế biến Thủy sản Đông lạnh số 4 thành Công ty Cổ phần Thủy sản số 4 với vốn điều lệ 15.000.000.000 VNĐ. Công ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần vào ngày 01/06/2001 với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 410300436 do Sở Kế hoạch Đầu tư cấp ngày 31/05/2001.
  • Năm 2005 Công ty tiến hành đầu tư nhà máy chế biến thủy sản 04 Kiên Giang tại tỉnh Kiên Giang, nằm trên diện tích 7.800 m2 , có công suất thiết kế là 4000 tấn sản phẩm/ năm( gấp 02 lần công suất hiện tại của Xí nghiệp chế biến của Công ty tại Tp.HCM). Hiện tại, nhà máy ở Kiên Giang đã đi vào hoạt động từ tháng 06/2006 và dự kiến năm 2007 này sẽ hoạt động hết năng suất nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất
  • Công ty bắt đầu niêm yết ngày 29/8/2002 với mã chứng khoán TS4 trên trung tâm giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Kiểm toán độc lập: Công ty tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC). Công ty là thành viên của Hiệp hội Thuỷ SảnVASEP.

Ngành nghề kinh doanh:

  • Chế biến các mặt hàng thủy hải sản, nông sản, súc sản. Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị cơ điện lạnh. Kinh doanh nhà; cho thuê văn phòng. Sản xuất hàng may mặc (trừ tẩy, nhuộm, hồ, in). Xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thủy hải sản, nông sản (trừ gạo, đường mía, đường củ cải), súc sản và các loại hàng hoá, vật tư, thiết bị, công nghệ phẩm phục vụ cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh trong và ngoài ngành, hàng may mặc. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt (không hoạt động tại trụ sở). Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản (trừ chế biến thực phẩm tươi sống). Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản.
  • Đại lý du lịch.
  • Điều hành tour du lịch.
  • Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch.
Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Số 4, được chuyển từ loại hình doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần từ năm 2001. Công ty là một đơn vị thành viên của Tổng Công ty Thủy Sản Việt Nam. TS4 chủ yếu sản xuất mặt hàng cá Đục và cá nước ngọt dưới hình thức cá đông lạnh khối (Block) hoặc đông rời (IQF), ngoài ra còn các sản phẩm khác như Tôm đông lạnh, Mực, Bạch tuộc. Toàn bộ doanh thu của công ty từ hoạt động xuất khẩu, với thị trường tiêu thụ chủ yếu ở các nước Mỹ, Nhật, Thái Lan, Hàn Quốc,... Trước tình hình áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, Công ty không ngừng đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.

Lịch sử hình thành:

  • Tiền thân của Công ty Cổ phần Thủy sản số 4 hình thành từ 02 nhà máy thủy hải sản của tư nhân là nhà máy thủy hải sản Thái Bình và nhà máy thủy hải sản Tân Nam Hải. Sau ngày thống nhất đất nước( 30/04/1975), thực hiện chương trình quốc hữu hóa của Đảng và Nhà nước, Ủy ban Nhân dân TP. HCM ban hành quyết định quốc hữu hóa 02 nhà máy nói trên thành 02 Xí nghiệp Quốc doanh Chế biến Hải sản số 08 và số 09.
  • Ngày 8/12/1979 để hợp lý hóa tổ chức, phù hợp với tình hình nhiệm vụ hiện tại các Công ty XNK hải sản, Bộ Hải sản ra quyết định số 1275/QĐ hợp nhất 02 Xí nghiệp Chế biến Hải sản số 08 và số 9 thành Xí nghiệp Hải sản Đông lạnh 4.
  • Từ năm 1995, Xí nghiệp thủy sản Đông lạnh 4 được đổi tên thành Công ty XNK và chế biến Thủy sản Đông lạnh số 4 theo quyết định số 60 TS/QĐ của Bộ thủy sản. Theo đường lối đổi mới nền kinh tế của Đảng và Nhà nước, Công ty đã phát huy tính năng động sáng tạo trong hoạt động kinh doanh, nâng cao được vị thế của mình trên thương trường, tích lũy và tăng cường thêm nội lực.
  • Thực hiện chương trình cổ phần hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐCổ phần của Chính phủ, ngày 11/01/2001 Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 09/2001/QĐ.Ttg về việc Chuyển Công ty XNK và chế biến Thủy sản Đông lạnh số 4 thành Công ty Cổ phần Thủy sản số 4 với vốn điều lệ 15.000.000.000 VNĐ. Công ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần vào ngày 01/06/2001 với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 410300436 do Sở Kế hoạch Đầu tư cấp ngày 31/05/2001.
  • Năm 2005 Công ty tiến hành đầu tư nhà máy chế biến thủy sản 04 Kiên Giang tại tỉnh Kiên Giang, nằm trên diện tích 7.800 m2 , có công suất thiết kế là 4000 tấn sản phẩm/ năm( gấp 02 lần công suất hiện tại của Xí nghiệp chế biến của Công ty tại Tp.HCM). Hiện tại, nhà máy ở Kiên Giang đã đi vào hoạt động từ tháng 06/2006 và dự kiến năm 2007 này sẽ hoạt động hết năng suất nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất
  • Công ty bắt đầu niêm yết ngày 29/8/2002 với mã chứng khoán TS4 trên trung tâm giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Kiểm toán độc lập: Công ty tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC). Công ty là thành viên của Hiệp hội Thuỷ SảnVASEP.

Ngành nghề kinh doanh:

  • Chế biến các mặt hàng thủy hải sản, nông sản, súc sản. Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị cơ điện lạnh. Kinh doanh nhà; cho thuê văn phòng. Sản xuất hàng may mặc (trừ tẩy, nhuộm, hồ, in). Xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thủy hải sản, nông sản (trừ gạo, đường mía, đường củ cải), súc sản và các loại hàng hoá, vật tư, thiết bị, công nghệ phẩm phục vụ cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh trong và ngoài ngành, hàng may mặc. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt (không hoạt động tại trụ sở). Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản (trừ chế biến thực phẩm tươi sống). Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản.
  • Đại lý du lịch.
  • Điều hành tour du lịch.
  • Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch.
  • Trụ sở: Số 320 Hưng Phú - P.9 - Q.8 - Tp.HCM
  • Điện thoại: (84.28) 3954 3361 - 3954 3363 - 3954 3367
  • Email: seafoodno4@vnn.vn
  • Website: http://seafoodno4.com
  • Tổng nhân sự: 965
  • Mã số kinh doanh: 0302317620
  • Đại diện pháp luật: Phan Thanh Tâm
  • Đại diện công bố thông tin: Đỗ Thanh Nga
  • Niêm yết lần đầu: 24/09/2021
  • KLCP Niêm yết: 16,160,646
  • KLCP Lưu hành: 16,051,594

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

VỊ TRÍ KHÁC

  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
TS4 đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
TS4 đang sở hữu
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(0)
  • Công ty liên kết(0)
  • Công ty con(0)
  • Công ty liên kết(0)
Loại GD Tổ chức/Người GD Ngày đăng ký KL đăng ký Ngày GD KLGD
  • Giá KLGD
  • Giá EPS