Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh (VSH - HOSE)

48.5 0.5 (1.04%) Cập nhật: 16:00 13/05/2024
Sàn: HOSE Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Mở cửa/Tham chiếu47.7 / 48
  • Sàn - Trần44.65 - 51.35
  • Thấp - Cao 1D47.7 - 48.65
  • Thấp - Cao 52T38 - 52
  • KLGD4,900
  • GTGD0.24
  • NN Mua/Bán (KL)100 / 2,300
  • NN Mua/Bán (GT)0 / 0.11
  • Tỉ lệ sở hữu12.03%
  • Nhóm ngành Dịch vụ tiện ích
  • Vốn hóa11,457.7 Tỷ
  • CP Lưu hành236,241,246
  • P/E22.07
  • EPS2,197.38
  • P/B2.49
  • PS5.65
  • BVPS19.46
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 1/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Triệu đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng

Lịch sử hình thành:

  • Tiền thân là Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn trực thuộc CT Điện Lực III. Khởi công xây dựng ngày 15/9/1991, đưa vào sản xuất và hoà lưới điện quốc gia ngày 04/12/1994. Năm 1999, để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống điện và tận dụng kinh nghiệm tích luỹ trong quản lý vận hành nhà máy điện của đội ngũ quản lý của Nhà máy Vĩnh Sơn, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đã giao nhiệm vụ cho Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn quản lý và vận hành dự án Nhà máy Thuỷ điện Sông Hinh.
  • Từ tháng 7 năm 2000, Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn được đổi tên thành Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn Sông Hinh với bốn tổ máy hoạt động cung cấp sản lượng điện hơn 600 triệu kWh vào lưới điện quốc gia hàng năm.
  • Ngày 04/05/2005, Nhà máy chính thức chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần với tên mới Công ty Cổ phần Thuỷ điện Vĩnh Sơn Sông Hinh. Ngày 07/07/2005 công ty được cấp phép niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, sau gần 1 năm giao dịch trên trung tâm Hà Nội, đến ngày 18/07/2006 cổ phiếu của công ty chính thức giao dịch trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh, vốn điều lệ của công ty tính đến 11/2006 là 1.250.000.000.000 đồng, tương ứng với 125.000.000 cổ phiếu được giao dịch.
  • Tháng 12/2009, Công ty tăng vốn điều lệ từ 1.374.942.580.000 đồng lên 2.064.412.460.000 đồng.

Ngành nghề kinh doanh:

  • Sản xuất và kinh doanh điện năng
  • Dịch vụ quản lý, vận hành, bảo dưỡng các nhà máy thuỷ điện
  • Tư vấn quản lý dự án và giám sát thi công các dự án nhà máy thuỷ điện
  • Thí nghiệm điện
  • Kinh doanh vật tư, thiết bị trong lĩnh vực thuỷ điện.
  • Đầu tư xây dựng dự án điện.
  • Kinh doanh bất động sản.
Công ty hiện đang quản lý và vận hành hai nhà máy thủy điện: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn sản xuất điện năng dựa trên nguồn nước sông Kôn với công suất lắp đặt là 66 MW, lượng điện sản xuất ra là 228,5 triệu kWh/năm và Nhà máy thủy điện Sông Hinh sản xuất điện năng dựa trên nguồn nước sông Hinh với công suất lắp đặt 70 MW, lượng điện sản xuất là 370 triệu kWh/năm. Với công suất 66MW và sản lượng điện hàng năm 230 triệu KWh, Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn là nhà máy thuỷ điện có quy mô lớn đầu tiên ở miền Trung và Tây Nguyên. VSH cung cấp khoảng 2.4 % trong tổng công suất quốc gia. Nguồn điện sản xuất ra dựa vào sức nước do đó chi phí sản xuất rẻ nhưng năng lực sản xuất của công ty lại phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Như các công ty điện khác tại Việt Nam, điện thành phẩm do công ty sản xuất ra được ký hợp đồng bao tiêu toàn bộ với tập đoàn điện lực Việt Nam EVN.

Lịch sử hình thành:

  • Tiền thân là Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn trực thuộc CT Điện Lực III. Khởi công xây dựng ngày 15/9/1991, đưa vào sản xuất và hoà lưới điện quốc gia ngày 04/12/1994. Năm 1999, để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống điện và tận dụng kinh nghiệm tích luỹ trong quản lý vận hành nhà máy điện của đội ngũ quản lý của Nhà máy Vĩnh Sơn, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đã giao nhiệm vụ cho Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn quản lý và vận hành dự án Nhà máy Thuỷ điện Sông Hinh.
  • Từ tháng 7 năm 2000, Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn được đổi tên thành Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn Sông Hinh với bốn tổ máy hoạt động cung cấp sản lượng điện hơn 600 triệu kWh vào lưới điện quốc gia hàng năm.
  • Ngày 04/05/2005, Nhà máy chính thức chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần với tên mới Công ty Cổ phần Thuỷ điện Vĩnh Sơn Sông Hinh. Ngày 07/07/2005 công ty được cấp phép niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, sau gần 1 năm giao dịch trên trung tâm Hà Nội, đến ngày 18/07/2006 cổ phiếu của công ty chính thức giao dịch trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh, vốn điều lệ của công ty tính đến 11/2006 là 1.250.000.000.000 đồng, tương ứng với 125.000.000 cổ phiếu được giao dịch.
  • Tháng 12/2009, Công ty tăng vốn điều lệ từ 1.374.942.580.000 đồng lên 2.064.412.460.000 đồng.

Ngành nghề kinh doanh:

  • Sản xuất và kinh doanh điện năng
  • Dịch vụ quản lý, vận hành, bảo dưỡng các nhà máy thuỷ điện
  • Tư vấn quản lý dự án và giám sát thi công các dự án nhà máy thuỷ điện
  • Thí nghiệm điện
  • Kinh doanh vật tư, thiết bị trong lĩnh vực thuỷ điện.
  • Đầu tư xây dựng dự án điện.
  • Kinh doanh bất động sản.
  • Trụ sở: Số 21 Nguyễn Huệ - P. Hải Cảng - Tp. Quy Nhơn - T. Bình Định
  • Điện thoại: (84.256) 389 2792
  • Email: hpp_vssh@evn.com.vn
  • Website: http://vshpc.evn.com.vn
  • Tổng nhân sự: 227
  • Mã số kinh doanh: 4100562786
  • Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Thanh
  • Đại diện công bố thông tin: Võ Thành Trung
  • Niêm yết lần đầu: 18/07/2006
  • KLCP Niêm yết: 236,241,246
  • KLCP Lưu hành: 236,241,246

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

VỊ TRÍ KHÁC

  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
VSH đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
VSH đang sở hữu
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(1)
  • Công ty TNHH MTV Tư vấn và Dịch vụ kỹ thuật VSH 1 1
    100
  • Công ty liên kết(1)
  • CTCP Du lịch Bình Định 19.7 9.79
    49.72
  • Công ty con(1)
  • Công ty TNHH MTV Tư vấn và Dịch vụ kỹ thuật VSH Vốn điều lệ: 1 Vốn góp: 1 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty liên kết(1)
  • CTCP Du lịch Bình Định Vốn điều lệ: 19.7 Vốn góp: 9.79 Tỉ lệ sở hữu: 49.72
Loại GD Tổ chức/Người GD Ngày đăng ký KL đăng ký Ngày GD KLGD
  • Giá KLGD
  • Giá EPS