Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVB - UPCoM)

BVB
  • Tham chiếu / Mở cửa  / 
  • Sàn / trần  - 
  • Thấp / cao 1D  / 
  • Thấp / cao 52T  / 
  • Khối lượng GD
  • Giá trị GD
  • NN Mua/Bán (KL)  / 
  • NN Mua/Bán (GT)  / 
  • Room
  • Nhóm ngành Ngân hàng
  • Vốn hóa
  • KL CP lưu hành640,820,000
  • P/E
  • EPS
  • P/B
  • P/S
  • BVPS
  • PE, EPS tính theo số liệu
    ĐVT: Giá 1.000đ; GTGD: Tỷ đồng

Tin doanh nghiệp

Cổ tức - Lịch sự kiện

Báo cáo phân tích

Dòng tiền nhà đầu tư

KL Mua GT Mua
KL Bán GT Bán
KL Ròng GT Ròng

Diễn biến giao dịch khối ngoại

KL Ròng GT Ròng

Diễn biến giao dịch tự doanh

Cá nhân trong nước: GT ròng
Tổ chức trong nước: GT ròng

Diễn biến giao dịch NĐT trong nước

Ngân hàng TMCP Bản Việt, còn được biết với cái tên Ngân hàng Bản Việt hay Viet Capital Bank, được thành lập từ năm 1992, tiền thân là Ngân hàng TMCP Gia Định – một trong những ngân hàng TMCP lâu đời nhất tại Việt Nam. Đây là ngân hàng tư nhân 100% vốn đầu tư trong nước, chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Trải qua hơn 30 năm thành lập và phát triển, đến nay, với tầm nhìn và chiến lược kinh doanh đúng đắn, Ngân hàng TMCP Bản Việt đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường tài chính ngân hàng với khả năng đáp ứng linh hoạt các nhu cầu đa dạng về sản phẩm dịch vụ, tiện ích của Khách hàng mạng lưới hệ thống hơn 110 điểm giao dịch trải dài khắp các tỉnh thành toàn quốc cùng đội ngũ hơn 1500 cán bộ nhân viên.
Năm 2022, BVBank vinh dự đón nhận 6 giải thưởng quốc tế: Ngân hàng chuyển đổi số tốt nhất (do Global Banking & Finance Review bình chọn); Ngân hàng có giải pháp ngân hàng di động thân thiện với người dùng nhất (do tạp chí The Global Economics trao tặng); Ngân hàng có sáng kiến về giải pháp thanh toán và ngân hàng di động của năm tại Việt Nam (do Asia Banking & Finance – Retail Banking Awards trao tặng ); Ngân hàng số sáng tạo nhất (do Global Business Outlook trao tặng); Ngân hàng có ứng dụng công nghệ tiên tiến nhất (do tạp chí FinanceAsia Country Awards bình chọn); Ngân hàng dẫn đầu tăng trưởng giao dịch về chi tiêu thanh toán thẻ Napas do (Tổ chức thẻ Napas bình chọn). Ngoài ra, BVBank cũng được ghi nhận là Ngân hàng có hệ thống Quản trị thương hiệu xuất sắc nhất (do Công ty MiBrand chuyên sâu về nghiên cứu thị trường & phát triển, định giá thương hiệu bình chọn) cùng hàng loạt các giải thưởng uy tín trong nước.

Nhóm ngành: Ngân hàng
Quá trình hình thành và phát triển:

Ngày 25/12/1992: Thành lập với tên gọi Ngân hàng TMCP Gia Định

Giai đoạn 1994 – 2005: 

  • BVB từng bước vượt qua khó khăn, dần ổn định và phát triển

  • Vốn điều lệ tăng lên 80 tỷ đồng. 

  • Mạng lưới gồm 05 điểm giao dịch (01 Trụ sở chính, 02 Chi nhánh, 02 Phòng giao dịch).

Năm 2006: 

  • Tăng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng.

  • Mạng lưới: 06 điểm giao dịch (01 Trụ sở chính, 02 Chi nhánh, 03 Phòng giao dịch).

  • Khánh thành trụ sở chính tại 135 Phan Đăng Lưu, Q. Phú Nhuận, TP.HCM.

  • Được xếp hạng 19/29 Ngân hàng thương mại trên cả nước về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin do Hội Tin học Việt Nam bầu chọn.

Năm 2007: 

  • Tăng vốn điều lệ lên 444,623 tỷ đồng.

  • Mạng lưới: 11 điểm giao dịch (01 Trụ sở chính, 05 Chi nhánh, 05 Phòng giao dịch).

  • Ký kết Thỏa thuận đầu tư và hợp tác chiến lược với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank).

  • Mở rộng mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn của các khu vực Miền Bắc, Miền Nam, Miền Tây và Tây Nguyên.

Giai đoạn 2008 - 2010:

  • Ngày 14/2/2008: Tăng vốn điều lệ từ 444,623 tỷ đồng lên 500 tỷ đồng.

  • Ngày 18/12/2008: Tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ đồng lên 1.000 tỷ đồng/

  • Tháng 11/2010: Tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng với sự tham gia góp vốn của các cổ đông mới.

Giai đoạn 2011 – 2015:

  • Đổi tên gọi từ Ngân hàng TMCP Gia Định thành Ngân hàng TMCP Bản Việt - Viet Capital Bank. 

  • Tăng vốn điều lệ từ 2.000 tỷ đồng lên 3.000 tỷ đồng.

  • Mạng lưới hoạt động tiếp tục phát triển mạnh với 39 điểm giao dịch gồm: 01 Trụ sở chính, 17 Chi nhánh, 20 Phòng giao dịch và 01 Quỹ tiết kiệm.

  • Triển khai Dự án ngân hàng lõi (Corebanking)

  • Ra mắt dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking)

  • Ra mắt ứng dụng ngân hàng di động (Mobile Banking)

  • Ký kết hợp tác phát triển giải pháp Phòng chống rửa tiền cùng Công ty Cổ phần Komtek và FircoSoft

Giai đoạn 2016 – 2020:

  • Hệ thống mạng lưới: 70 điểm giao dịch bao gồm 1 trụ sở chính, 25 chi nhánh, 44 phòng giao dịch

  • Hợp tác với tổ chức thẻ quốc tế Visa và JCB

  • Là một trong 10 ngân hàng đầu tiên đạt chứng chỉ quốc tế về bảo mật thẻ PCI- DSS (Payment Card Industry Data Security Standard)

  • Xây dựng mới Mobile Banking và Internet Banking KHCN và KHDN, Tích hợp Smart OTP, mở tài khoản online

  • Mở rộng hệ sinh thái với các đối tác Fintech: Zalo Pay, AirPay, GrabPay by Moca,…

  • Hợp tác bảo hiểm phi nhân thọ cùng Bảo hiểm Bảo Long và bảo hiểm nhân thọ cùng AIA Việt Nam

  • Là 1 trong các ngân hàng đầu tiên hoàn thành sớm cả 3 trụ cột Basel II

  • Trở thành đối tác chiến lược cung cấp nền tảng cho ngân hàng số Timo Plus

  • Tháng 09/2020: Chính thức lên sàn chứng khoán UPCoM (mã chứng khoán: BVB)

Giai đoạn 2021 – 2023:

  • Vốn điều lệ: 3.671 tỷ đồng

  • Hệ thống mạng lưới: 88 điểm giao dịch bao gồm 1 trụ sở chính, 31 chi nhánh, 56 phòng giao dịch

  • Hợp tác với các đối tác Fintech: Momo, ZaloPay, Moca, QR Pay, AirPay, thu hộ Payoo

  • Ra mắt ngân hàng số Digimi với nhiều tính năng, tiện ích: Ngân hàng đầu tiên thực hiện mở tài khoản thanh toán bằng thiết bị di động eKYC, miễn mọi loại phí, chuyển tiền nhanh chóng, đa dạng tiết kiệm online, mở thẻ tín dụng trực tuyến…


Ngành nghề kinh doanh:
  • Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi;
  • Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển, vay vốn các tồ chức tín dụng khác;`
  • Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; hoạt động bao thanh toán; bảo lãnh ngân hàng;
  • Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;
  • Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được NHNN cho phép;
  • Dịch vụ cầm đồ;
  • Phát hành thẻ tín dụng, thẻ ngân hàng;
  • Mua, bán trái phiếu Chính phủ; mua bán trái phiếu doanh nghiệp với mục đích thu lợi từ việc hưởng chênh lệch và mục đích đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan và hướng dẫn của NHNN;
  • Ủy thác, nhận ủy thác cho vay;
  • ...
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Lê Anh Tài
  • Chủ tịch HĐQT
  • Năm sinh 1972
Chủ tịch HĐQT
Năm sinh 1972
Nguyễn Thanh Phượng
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1980
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1980
Ngô Quang Trung
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1973
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1973
Nguyễn Nhất Nam
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1981
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1981
Lưu Công Toại
  • Thư ký HĐQT
Thư ký HĐQT
Phạm Quang Khánh
  • Thành viên HĐQT độc lập
  • Năm sinh 1985
Thành viên HĐQT độc lập
Năm sinh 1985
BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG
Lý Hoài Văn
  • Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc
Lê Văn Bé Mười
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1972
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1972
Văn Thành Khánh Linh
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1979
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1979
Nguyễn Thanh Tú
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1983
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1983
Phan Việt Hải
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1979
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1979
Lý Công Nha
  • Kế toán trưởng
  • Năm sinh 1976
Kế toán trưởng
Năm sinh 1976
VỊ TRÍ KHÁC
Nguyễn Thanh Tú
  • Người được ủy quyền công bố thông tin
  • Năm sinh 1983
Người được ủy quyền công bố thông tin
Năm sinh 1983
So sánh các chỉ tiêu tài chính BVB với toàn ngành

Tải báo cáo tài chính


Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 1 năm 2025 Q1/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 3 năm 2025 Q3/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 3 năm 2025 Q3/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2025 Q2/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 1 năm 2025 Q1/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2025 (đã soát xét) Q-1/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2024 (đã kiểm toán) CN/2024
Báo cáo tài chính công ty mẹ năm 2024 (đã kiểm toán) CN/2024
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 4 năm 2024 Q4/2024
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 4 năm 2024 Q4/2024
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Bản điều lệ CN/2024
Bản cáo bạch năm 2023 CN/2023
Báo cáo thường niên năm 2022 CN/2022
Báo cáo thường niên năm 2021 CN/2021
Báo cáo thường niên năm 2020 CN/2020
Bản cáo bạch năm 2020 CN/2020
Báo cáo thường niên năm 2017 CN/2017
Báo cáo thường niên năm 2016 CN/2016
Báo cáo thường niên năm 2015 CN/2015
Báo cáo thường niên năm 2014 CN/2014
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 23-06-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 16-06-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 16-05-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 13-11-2024
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 31-10-2024
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 24-09-2024
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 24-09-2024
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 19-09-2024
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 22-08-2024
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 10-07-2024
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Báo cáo tình hình quản trị công ty 29-07-2025
Báo cáo tình hình quản trị công ty 27-01-2023
Báo cáo tình hình quản trị công ty 28-07-2023
Báo cáo tình hình quản trị công ty 28-01-2022
Báo cáo tình hình quản trị công ty 29-07-2022
Xem thêm
TÊN CỔ ĐÔNG SỐ LƯỢNG TỈ LỆ
CTCP Đầu tư Khu đô thị mới Sài Gòn
25,900,875 4.04%
25,153,331 3.93%
17,248,000 2.69%
15,809,528 2.47%
9,341,984 1.46%
8,685,275 1.36%
8,252,321 1.29%
8,115,036 1.27%
7,705,414 1.2%
7,372,743 1.15%

CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT

Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỷ lệ sở hữu Ghi chú
CÔNG TY CON (1)
Công ty TNHH MTV Quản lý nợ & Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Bản Việt 100 100 100
Công ty TNHH MTV Quản lý nợ & Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Bản Việt
  • Vốn điều lệ: 100
  • Vốn góp: 100
  • Tỷ lệ sở hữu: 100
CÔNG TY LIÊN KẾT (0)