Từ tháng 01 năm 1982 đến tháng 04 năm 1984 : Luật sư tư vấn Parker & Parker (nay là Freehills) Solicitors, Perth, Úc
Từ tháng 08 năm 1985 đến tháng 09 năm 1986 : Luật Sư Cộng Sự về mảng doanh nghiệp, Parker Chapin Flattau & Klimpl (nay là Jenkins & Gilchrist Parker Chapin LLP), Attorneys, New York, Hoa Kỳ
Từ tháng 10 năm 1986 đến tháng 12 năm 1987 : Luật Sư Cộng Sự về mảng doanh nghiệp, Ban Tài Chính và Cho Vay Vốn Công Ty Skadden Arps Slate Meagher & Flom, Attorneys, New York, Hoa Kỳ
Từ tháng 02 năm 1988 đến tháng 01 năm 1995 : Thành Viên Hợp Danh chuyên về tranh tụng (từ tháng 7 năm 1988) Parker & Parker (nay là Freehills) Solicitors, Perth, Úc
Từ tháng 02 năm 1995 đến tháng 08 năm 1996 : Chuyên Gia Tư Vấn Tranh Tụng tại Uỷ Ban Chứng Khoán Úc (ASC), Perth, Úc
Từ tháng 09 năm 1996 đến tháng 04 năm 2001 : Giám Đốc Quốc Gia, Phòng Đảm Bảo Tuân Thủ; Có thời gian được bổ nhiệm làm Quyền Thành Viên Uỷ Ban_Quyền Chủ Tịch Uỷ Ban Uỷ Ban Đầu Tưvà Chứng Khoán Úc (ASIC), Sydney, Úc
Từ tháng 05 năm 2001 đến tháng 05 năm 2002 : Freehills (Solicitors),Sydney, Úc
Từ tháng 06 năm 2002 : Cố Vấn Trưởng Về Pháp Lý, Châu Á tại Deutsche Bank AG