Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (HBB - KHÁC)

0 0 (0%) Cập nhật: 00:00 01/01/0001
Sàn: KHÁC
  • Mở cửa/Tham chiếu0 / 0
  • Sàn - Trần0 - 0
  • Thấp - Cao 1D0 - 0
  • Thấp - Cao 52T0 - 0
  • KLGD0
  • GTGD0
  • NN Mua/Bán (KL)0 / 0
  • NN Mua/Bán (GT)0 / 0
  • Tỉ lệ sở hữu0%
  • Nhóm ngành Ngân hàng
  • Vốn hóaN/A
  • CP Lưu hành0
  • P/ENaN
  • EPSNaN
  • P/BNaN
  • PSN/A
  • BVPSNaN
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý gần nhất ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng

Lịch sử hình thành:

  • Habubank là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên ở Việt Nam được thành lập từ năm 1989 với mục tiêu ban đầu là hoạt động tín dụng và dịch vụ trong lĩnh vực phát triển nhà. Tiền thân của Habubank là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam kết hợp với các cổ đông bao gồm Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội và một số doanh nghiệp quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, quản lý nhà và du lịch. Với số vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ đồng, Habubank được phép kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng trong 99 năm.
  • Tháng 10 năm 1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép Ngân hàng thực hiện thêm một số hoạt động kinh doanh ngoại tệ gồm tiền gửi, tiết kiệm, vay và tiếp nhận, cho vay, mua bán kiều hối, thanh toán ngoại tệ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
  • Năm 1995 đánh dấu một bước ngoặt đáng chú ý trong chiến lược kinh doanh của Habubank với việc chú trọng mở rộng các hoạt động thương mại nhằm vào đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùngcác cá nhân và tổ chức tài chính khác bên cạnh việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ và phát triển nhà. Thêm vào đó, cơ cấu cổ đông cũng được mở rộng một cách rõ rệt với nhiều cá nhân và doanh nghiệp quốc doanh và tư nhân tham gia đầu tư đóng góp phát triển.
  • Tới nay, qua hơn 20 năm hoạt động, Habubank đã có số vốn điều lệ là 3.000 tỷ đồng với mạng lưới ngày càng mở rộng,10 năm liên tục được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xếp loại A và được công nhận là ngân hàng phát triển toàn diện với hoạt động ổn định, an toàn và hiệu quả. Habubank luôn giữ vững niềm tin của khách hàng bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ và phong cách nhiệt tình, chuyên nghiệp của tất cả nhân viên.

Lĩnh vực kinh doanh :

  • Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức, cá nhân, của các tổ chức tín dụng khác;
  • Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; chiết khấ u thương phiế u, trái phiếu và giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định;
  • Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
  • Thực hiện kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế , huy động các loại vố n từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ nước ngoài khi được NHNN cho phép;
  • Hoạt động bao thanh toán.
Trong nhiều năm qua HABUBANK luôn nằm trong top 10 Ngân hàng TMCP về quy mô và hoạt động hiệu quả nhất, bền vững nhất,luôn được NHNN và các nhà đầu tư đánh giá là hoạt động AN TOÀN – HIỆU QUẢ. Riêng về chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế,HABUBANK luôn nằm trong top 5 Ngân hàng có tỷ suấtlợi nhuận cao nhất trong khối. Xét về tổng thể, có thể đánh giá HABUBANK luôn là Ngân hàng được đánh giá cao trên nhiều phương diện. HBB hiện đã bị sáp nhập vào SHB

Lịch sử hình thành:

  • Habubank là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên ở Việt Nam được thành lập từ năm 1989 với mục tiêu ban đầu là hoạt động tín dụng và dịch vụ trong lĩnh vực phát triển nhà. Tiền thân của Habubank là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam kết hợp với các cổ đông bao gồm Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội và một số doanh nghiệp quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, quản lý nhà và du lịch. Với số vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ đồng, Habubank được phép kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng trong 99 năm.
  • Tháng 10 năm 1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép Ngân hàng thực hiện thêm một số hoạt động kinh doanh ngoại tệ gồm tiền gửi, tiết kiệm, vay và tiếp nhận, cho vay, mua bán kiều hối, thanh toán ngoại tệ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
  • Năm 1995 đánh dấu một bước ngoặt đáng chú ý trong chiến lược kinh doanh của Habubank với việc chú trọng mở rộng các hoạt động thương mại nhằm vào đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùngcác cá nhân và tổ chức tài chính khác bên cạnh việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ và phát triển nhà. Thêm vào đó, cơ cấu cổ đông cũng được mở rộng một cách rõ rệt với nhiều cá nhân và doanh nghiệp quốc doanh và tư nhân tham gia đầu tư đóng góp phát triển.
  • Tới nay, qua hơn 20 năm hoạt động, Habubank đã có số vốn điều lệ là 3.000 tỷ đồng với mạng lưới ngày càng mở rộng,10 năm liên tục được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xếp loại A và được công nhận là ngân hàng phát triển toàn diện với hoạt động ổn định, an toàn và hiệu quả. Habubank luôn giữ vững niềm tin của khách hàng bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ và phong cách nhiệt tình, chuyên nghiệp của tất cả nhân viên.

Lĩnh vực kinh doanh :

  • Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức, cá nhân, của các tổ chức tín dụng khác;
  • Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; chiết khấ u thương phiế u, trái phiếu và giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định;
  • Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
  • Thực hiện kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế , huy động các loại vố n từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ nước ngoài khi được NHNN cho phép;
  • Hoạt động bao thanh toán.
  • Trụ sở: Số 15 - 17 Ngọc Khánh - Q.Ba Đình - Tp.Hà Nội
  • Điện thoại: (84.24) 3846 0135
  • Email: mysay@habubank.com.vn
  • Website: http://www.habubank.com.vn
  • Mã số kinh doanh:
  • Đại diện pháp luật: Bùi Thị Mai
  • Đại diện công bố thông tin: Bùi Thị Mai
  • Niêm yết lần đầu: 23/11/2010
  • KLCP Niêm yết: 405,000,000
  • KLCP Lưu hành: N/A

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

  • Tên cổ đông
    Số lượng
    Tỉ lệ
  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
HBB đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
HBB đang sở hữu
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(1)
  • Công ty Cổ phần Chứng khoán SHB(SHBS) 150 150
    100
  • Công ty liên kết(0)
  • Công ty con(1)
  • Công ty Cổ phần Chứng khoán SHB(SHBS) Vốn điều lệ: 150 Vốn góp: 150 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty liên kết(0)
Phiên hiện tại
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng hợp giai đoạn
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Phiên
Mua/bán ròng
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng mua/bán ròng
KLGD:
GTGD:


  • Giá KLGD
  • Giá EPS