Tổng Công ty Khoáng sản TKV - Công ty Cổ phần (KSV - HNX)

28.9 0.4 (1.4%) Cập nhật: 14:45 14/05/2024
Sàn: HNX
  • Mở cửa/Tham chiếu29 / 28.5
  • Sàn - Trần25.65 - 31.35
  • Thấp - Cao 1D28.8 - 29
  • Thấp - Cao 52T23.5 - 47.1
  • KLGD12,700
  • GTGD0.37
  • NN Mua/Bán (KL)0 / 0
  • NN Mua/Bán (GT)0 / 0
  • Tỉ lệ sở hữu0%
  • Nhóm ngành Nguyên vật liệu
  • Vốn hóa5,780 Tỷ
  • CP Lưu hành200,000,000
  • P/E44.76
  • EPS645.6
  • P/B1.94
  • PS0.45
  • BVPS14.93
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 1/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Triệu đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng
Lịch sử hình thành và phát triển
  • Tổng công ty Khoáng sản - TKV (tiền thân là Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam) là doanh nghiệp Nhà nước, hạng đặc biệt, được thành lập theo Quyết định số 1118/QĐ/TCCBĐT
  • Theo Quyết định số 345/2005/QĐ-TT ngày 26/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v thành lập Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam chuyển thành công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
  • Ngày 27/04/2006, Tổng công ty Khoảng sản Việt Nam chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con theo Quyết định số 12/2006/QĐ- BCN của Bộ Công nghiệp và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Nhà nước sổ 0106000168, đăng ký sửa đổi bổ sung lần thứ 3 ngày 03/05/2007.
  • Theo Quyết định số 2449/QĐ-HĐQT ngày 8/11/2006 của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam được đổi tên thành Tổng công ty Khoáng sản - TKV.
  • Theo Quyết định số 3169/QĐ-BCT ngày 15/6/2010 của Bộ Công Thương, Công ty mẹ - Tổng công ty Khoáng sản TKV chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty TNHH MTV và đổi tên thành Tổng công ty Khoáng sản - Vinacomin, hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100103087, đãng ký sửa đổi bổ sung lần thứ 4 ngày 21/08/2012.
  •  Tổng công ty đã tiên hành CPH và chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần từ ngày 6/10/2015 theo Giấy chứng nhận đăng ký Công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp 0100103087 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 5 ngày 6/10/2015.
  • Ngày 28/12/2015 ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã chấp nhận hồ sơ đăng ký Công ty đại chúng theo quy định của Luật Chứng khoán tại Công văn số 8010/UBCK- QLPH
  • Ngày 09/3/2016 Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký Chứng khoán sô 16/2016/GCNCP-VSD cho Tống công ty Khoáng sản TKV - CTCP.
  • Ngày 28/7/2016 tại HNX cổ phiếu của Tổng công ty Khoáng sản - TKV đã chính thức giao dịch trên sàn Upcom.
Ngành nghề kinh doanh
  • Điều tra, khảo sát, thăm dò địa chất các loại khoáng sản;
  • Khai thác các loại khoáng sản, kim loại mầu (thiếc, chì, kẽm, đồng, nhôm); Kim loại đen (sắt, mangan, crom, titan); Khoáng sản phi kim loại; Khoáng sản quý hiếm (đất hiếm, vàng, bạc, bạch kim, đá quý và đá bán quý), các loại nguyên vật liệu sử dụng trong hàng trang sức như ngọc trai, san hô;
  • Tuyển luyện, gia công, chế biến các loại khoáng sản; Gia công, chế biến các loại khoáng sản, gia công chế tác sản xuất hàng trang sức, mỹ nghệ; Sản xuất các mặt hàng công nghiệp, dân dụng từ khoáng sản, kim loại;
  • Nghiên cứu ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào lĩnh vực thăm dò, luyện kim, đá quý, vàng, ngọc trai, hàng trang sức mỹ nghệ;
  • Đào tạo chuyên gia về ngọc học, công nhân kỹ thuật gia công chế tác đá quý, vàng, ngọc trai, hàng trang sức mỹ nghệ;
  • Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại khoáng sản; Các loại sản phẩm chế biến từ khoáng sản, đá quý, vàng, ngọc trai, hàng trang sức mỹ nghệ, các loại vật tư, thiết bị phục vụ cho ngành khai thác và chế biến khoáng sản, đá quý, vàng và hàng trang sức mỹ nghệ;
  • Xây lắp công trình công nghiệp mỏ - luyện kim và công trình dân dụng;
  •  Tư vấn đầu tư và xây dựng về khai thác và chế biến khoáng sản;
  • Kinh doanh, dịch vụ khách sạn, cho thuê văn phòng, dịch vụ vận tải;
  • Kinh doanh vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hoá bằng tầu hoả, ôtô và đường thuỷ nội địa;
  • Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch
  • (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar);
  • Đại lý vận chuyển hàng hoá bằng container;
  • Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại hoá chất (trừ hoá chất Nhà nước cấm), thức ăn và phụ gia thức ăn gia súc, gia cầm, phân bón các loại, vật liệu xây dựng, bột trợ lọc nước, bia, rượu, cao su và các sản phẩm chế biến từ cao su.
Tổng Công ty Khoáng sản TKV – CTCP hiện là doanh nghiệp có vị trí hàng đầu trong nước về khai thác, tuyển luyện, gia công chế biến khoáng sản kim loại màu, kim loại quý hiếm như: đồng, kẽm, chì, vàng, bạc... Tổng công ty là đơn vị đầu tiên sản xuất đồng tấm và kẽm thỏi từ quặng ở Việt Nam và cũng là một trong những đơn vị có quy trình công nghệ tương đối tiên tiến gắn liền từ khâu khai thác đến chế biến sâu ra sản phẩm cuối cùng như sản phẩm đồng tấm, kẽm thỏi, vàng nguyên liệu.
Lịch sử hình thành và phát triển
  • Tổng công ty Khoáng sản - TKV (tiền thân là Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam) là doanh nghiệp Nhà nước, hạng đặc biệt, được thành lập theo Quyết định số 1118/QĐ/TCCBĐT
  • Theo Quyết định số 345/2005/QĐ-TT ngày 26/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v thành lập Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam chuyển thành công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
  • Ngày 27/04/2006, Tổng công ty Khoảng sản Việt Nam chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con theo Quyết định số 12/2006/QĐ- BCN của Bộ Công nghiệp và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Nhà nước sổ 0106000168, đăng ký sửa đổi bổ sung lần thứ 3 ngày 03/05/2007.
  • Theo Quyết định số 2449/QĐ-HĐQT ngày 8/11/2006 của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam được đổi tên thành Tổng công ty Khoáng sản - TKV.
  • Theo Quyết định số 3169/QĐ-BCT ngày 15/6/2010 của Bộ Công Thương, Công ty mẹ - Tổng công ty Khoáng sản TKV chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty TNHH MTV và đổi tên thành Tổng công ty Khoáng sản - Vinacomin, hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100103087, đãng ký sửa đổi bổ sung lần thứ 4 ngày 21/08/2012.
  •  Tổng công ty đã tiên hành CPH và chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần từ ngày 6/10/2015 theo Giấy chứng nhận đăng ký Công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp 0100103087 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 5 ngày 6/10/2015.
  • Ngày 28/12/2015 ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã chấp nhận hồ sơ đăng ký Công ty đại chúng theo quy định của Luật Chứng khoán tại Công văn số 8010/UBCK- QLPH
  • Ngày 09/3/2016 Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký Chứng khoán sô 16/2016/GCNCP-VSD cho Tống công ty Khoáng sản TKV - CTCP.
  • Ngày 28/7/2016 tại HNX cổ phiếu của Tổng công ty Khoáng sản - TKV đã chính thức giao dịch trên sàn Upcom.
Ngành nghề kinh doanh
  • Điều tra, khảo sát, thăm dò địa chất các loại khoáng sản;
  • Khai thác các loại khoáng sản, kim loại mầu (thiếc, chì, kẽm, đồng, nhôm); Kim loại đen (sắt, mangan, crom, titan); Khoáng sản phi kim loại; Khoáng sản quý hiếm (đất hiếm, vàng, bạc, bạch kim, đá quý và đá bán quý), các loại nguyên vật liệu sử dụng trong hàng trang sức như ngọc trai, san hô;
  • Tuyển luyện, gia công, chế biến các loại khoáng sản; Gia công, chế biến các loại khoáng sản, gia công chế tác sản xuất hàng trang sức, mỹ nghệ; Sản xuất các mặt hàng công nghiệp, dân dụng từ khoáng sản, kim loại;
  • Nghiên cứu ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào lĩnh vực thăm dò, luyện kim, đá quý, vàng, ngọc trai, hàng trang sức mỹ nghệ;
  • Đào tạo chuyên gia về ngọc học, công nhân kỹ thuật gia công chế tác đá quý, vàng, ngọc trai, hàng trang sức mỹ nghệ;
  • Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại khoáng sản; Các loại sản phẩm chế biến từ khoáng sản, đá quý, vàng, ngọc trai, hàng trang sức mỹ nghệ, các loại vật tư, thiết bị phục vụ cho ngành khai thác và chế biến khoáng sản, đá quý, vàng và hàng trang sức mỹ nghệ;
  • Xây lắp công trình công nghiệp mỏ - luyện kim và công trình dân dụng;
  •  Tư vấn đầu tư và xây dựng về khai thác và chế biến khoáng sản;
  • Kinh doanh, dịch vụ khách sạn, cho thuê văn phòng, dịch vụ vận tải;
  • Kinh doanh vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hoá bằng tầu hoả, ôtô và đường thuỷ nội địa;
  • Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch
  • (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar);
  • Đại lý vận chuyển hàng hoá bằng container;
  • Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại hoá chất (trừ hoá chất Nhà nước cấm), thức ăn và phụ gia thức ăn gia súc, gia cầm, phân bón các loại, vật liệu xây dựng, bột trợ lọc nước, bia, rượu, cao su và các sản phẩm chế biến từ cao su.
  • Trụ sở: 193 Nguyễn Huy Tưởng - P.Thanh Xuân Trung -Q.Thanh Xuân - Hà Nội
  • Điện thoại: (84.24) 6287 6666
  • Email: vimico@hn.vnn.vn
  • Website: https://vimico.vn
  • Tổng nhân sự: 4,929
  • Mã số kinh doanh: 0100103087
  • Đại diện pháp luật: Trịnh Văn Tuệ
  • Đại diện công bố thông tin: Ngô Quốc Trung
  • Niêm yết lần đầu: 02/02/2023
  • KLCP Niêm yết: 200,000,000
  • KLCP Lưu hành: 200,000,000

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

VỊ TRÍ KHÁC

  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
KSV đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
  • Công ty Cổ phần Gang thép Cao Bằng(CBI) 22,595,420 52.54 31/12/2022
  • CTCP Du lịch và Thương mại Bằng Giang Cao Bằng - Vimico(BCV) 923,500 51.31 21/04/2022
  • Công ty Cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - Vimico(TMG) 9,180,000 51 30/12/2021
  • Công ty Cổ phần Khoáng sản 3 - Vimico(MC3) 1,785,000 51 30/12/2018
  • CTCP Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng(KCB) 4,150,869 51.89 30/12/2021
KSV đang sở hữu
  • Công ty Cổ phần Gang thép Cao Bằng(CBI) Số cổ phiếu: 22,595,420 Tỉ lệ sở hữu 52.54
  • CTCP Du lịch và Thương mại Bằng Giang Cao Bằng - Vimico(BCV) Số cổ phiếu: 923,500 Tỉ lệ sở hữu 51.31
  • Công ty Cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - Vimico(TMG) Số cổ phiếu: 9,180,000 Tỉ lệ sở hữu 51
  • Công ty Cổ phần Khoáng sản 3 - Vimico(MC3) Số cổ phiếu: 1,785,000 Tỉ lệ sở hữu 51
  • CTCP Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng(KCB) Số cổ phiếu: 4,150,869 Tỉ lệ sở hữu 51.89
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(10)
  • Công ty Cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - Vimico(TMG) 180 91.8
    51
  • CTCP Khoáng sản 3 - Vimico 35 17.85
    51
  • Công ty Cổ phần Gang thép Cao Bằng(CBI) 430.06 225.95
    52.54
  • CTCP Vàng Lào Cai 105 48.45
    46.14
  • CTCP Địa ốc Khoáng sản - TKV 100 57
    57
  • CTCP Kim loại màu Nghệ Tĩnh 38.85 23.67
    60.93
  • CTCP Du lịch và Thương mại Bằng Giang Cao Bằng 18 9.24
    51.31
  • CTCP Đất hiếm Lai Châu - Vimico 350 192.5
    55
  • CTCP Đầu tư Gang thép Lào Cai - Vimico 300 297.03
    99.01
  • CTCP Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng(KCB) 80 41.51
    51.89
  • Công ty liên kết(2)
  • CTCP Xi măng Tân Quang - VVMI 350 47.98
    13.71
  • CTCP Đá quý và Vàng Hà Nội 18 8.7
    48.31
  • Công ty con(10)
  • Công ty Cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - Vimico(TMG) Vốn điều lệ: 180 Vốn góp: 91.8 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • CTCP Khoáng sản 3 - Vimico Vốn điều lệ: 35 Vốn góp: 17.85 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • Công ty Cổ phần Gang thép Cao Bằng(CBI) Vốn điều lệ: 430.06 Vốn góp: 225.95 Tỉ lệ sở hữu: 52.54
  • CTCP Vàng Lào Cai Vốn điều lệ: 105 Vốn góp: 48.45 Tỉ lệ sở hữu: 46.14
  • CTCP Địa ốc Khoáng sản - TKV Vốn điều lệ: 100 Vốn góp: 57 Tỉ lệ sở hữu: 57
  • CTCP Kim loại màu Nghệ Tĩnh Vốn điều lệ: 38.85 Vốn góp: 23.67 Tỉ lệ sở hữu: 60.93
  • CTCP Du lịch và Thương mại Bằng Giang Cao Bằng Vốn điều lệ: 18 Vốn góp: 9.24 Tỉ lệ sở hữu: 51.31
  • CTCP Đất hiếm Lai Châu - Vimico Vốn điều lệ: 350 Vốn góp: 192.5 Tỉ lệ sở hữu: 55
  • CTCP Đầu tư Gang thép Lào Cai - Vimico Vốn điều lệ: 300 Vốn góp: 297.03 Tỉ lệ sở hữu: 99.01
  • CTCP Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng(KCB) Vốn điều lệ: 80 Vốn góp: 41.51 Tỉ lệ sở hữu: 51.89
  • Công ty liên kết(2)
  • CTCP Xi măng Tân Quang - VVMI Vốn điều lệ: 350 Vốn góp: 47.98 Tỉ lệ sở hữu: 13.71
  • CTCP Đá quý và Vàng Hà Nội Vốn điều lệ: 18 Vốn góp: 8.7 Tỉ lệ sở hữu: 48.31
Loại GD Tổ chức/Người GD Ngày đăng ký KL đăng ký Ngày GD KLGD
  • Giá KLGD
  • Giá EPS