Tổng Công ty cổ phần Xây dựng Điện Việt Nam (VNE - HOSE)

4.96 0.02 (0.4%) Cập nhật: 16:00 13/05/2024
Sàn: HOSE Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Mở cửa/Tham chiếu5 / 4.94
  • Sàn - Trần4.6 - 5.28
  • Thấp - Cao 1D4.92 - 5.05
  • Thấp - Cao 52T4.32 - 13
  • KLGD224,600
  • GTGD1.12
  • NN Mua/Bán (KL)17,900 / 0
  • NN Mua/Bán (GT)0.09 / 0
  • Tỉ lệ sở hữu1.32%
  • Nhóm ngành Hàng hóa chủ chốt
  • Vốn hóa406.99 Tỷ
  • CP Lưu hành82,055,233
  • P/E13,294.96
  • EPS0.37
  • P/B0.42
  • PS0.42
  • BVPS11.9
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 1/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Triệu đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng
Lịch sử hình thành:
  • Công ty xây lắp điện 3 được thành lập trên cơ sở hợp nhất hai Công ty là Công ty Xây lắp đường dây và Trạm 3 với Công ty Xây lắp đường dây và Trạm 5
  • Năm 1994 đến 1997: là Công ty hạch toán độc lập trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
  • Năm 1998, Tổng công ty xây dựng Công nghiệp Việt Nam được thành lập, Công ty xây lắp điện 3 là một Công ty thành viên thuộc Tổng Công ty xây dựng Công nghiệp Việt Nam
  • Ngày 30/9/2002, Công ty xây lắp điện 3 được tổ chức lại thành Công ty mẹ Nhà nước trực thuộc Bộ Công nghiệp thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ Công ty con
  • Từ tháng 12/2005: Công ty Xây lắp điện 3 chuyển thành Tổng Công ty cổ phần Xây dựng điện Việt Nam.
  • Công ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khoán VNE ngày 09/08/2007 trên sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Tổ chức tư vấn: công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn(SSI). Kiểm toán độc lập: công ty kiểm toán và dịch vụ tin học(AISC)chi nhánh Hà Nội.
  • Tổng số lao động của công ty tính đến năm 2007 là 3.700 người. Cơ cấu tổ chức của công ty như sau: 01 trụ sở chính tại TP Đà Nẵng; 10 công ty con tại Hà Nội, Nghệ An, Quảng Bình, Huế, Đà Nẵng, Đăk Lăk, TP Hồ Chí Minh; 11 công ty liên kết tại TP Đà Nẵng, Nghệ An, Quảng Trị, Gia Lai, Khánh Hoà, Bình Định.
  • Năm 2008, 2009, Tổng Công ty thực hiện triển khai các dự án đầu tư và kinh doanh du lịch, dịch vụ với vai trò là chủ đầu tư và đã hoàn thành công trình khách sạn cao cấp đạt tiêu chuẩn 4 sao tại Đà Nẵng.
  • Quý 4 năm 2010, Tổng Công ty đã thực hiện tăng vốn điều lệ từ 320 tỷ đồng lên 637 tỷ đồng. Ngày 27/10/2010, niêm yết bổ sung 31.721.061 cổ phiếu.

Ngành nghề kinh doanh:

  • Xây lắp các công trình hệ thống lưới điện và trạm biến áp điện đến 500kV, các công trình nguồn điện, công trình công nghiệp và dân dụng, công trình giao thông thủy lợi, văn hóa, thể thao, sân bay, bến cảng
  • Thiết kế, chế tạo kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí và mạ kẽm
  • Sản xuất các chủng loại vật tư, thiết bị, phụ kiện điện, cột điện bê tông ly tâm và các sản phẩm bê tông khác; sản xuất, kinh doanh các chủng loại vật liệu xây dựng; kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thật, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nhà đất; kinh doanh xăng dầu
  • Sản xuất và kinh doanh điện. Thí nghiệm, hiệu chỉnh xác định chỉ tiêu kỹ thuật các thiết bị điện, các công trình điện
  • Tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng, bao gồm lập và thẩm định các dự án đầu tư; khảo sát đo đạc, thiết kế quy hoạch, thiết kế công trình; tư vấn quản lý dự án; tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế; tư vấn mua sắm vật tư, thiết bị, công nghệ
  • Kinh doanh xuất nhập khẩu: vật tư thiết bị điện, vật liệu xây dựng, thiết bị phương tiện vận tải, xe máy thi công; dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghiệp khác
  • Đào tạo công nhận kỹ thuật, chuyên gia, cán bộ quản lý phục vụ cho nhu cầu phát triển doanh nghiệp
  • Đầu tư nhà máy điện độc lập
  • Kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mới, khu du lịch sinh thái
  • Đầu tư tài chính
  • Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản
  • Kinh doanh khách sạn, nhà hàng và các dịch vụ du lịch, thể thao, vui chơi giải trí; Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế
  • Kinh doanh vận tải hàng hóa, kinh doanh vận tải khách (đường thủy, đường bộ) theo hợp đồng
  • Kinh doanh sửa chữa xe máy thi công và phương tiện vận tải
  • Kinh doanh lắp đặt thiết bị điện, điện tử, viễn thông, điện gia dụng
  • Kinh doanh thiết bị văn phòng, thiết bị vệ sinh
  • Kinh doanh bánh kẹo, rượu, bia, thuốc lá điếu sản xuất trong nước; hóa mỹ phẩm; kinh doanh các mặt hàng nông, lâm sản, thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm bằng gỗ; kinh doanh các mặt hàng nông, lâm sản, thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm bằng gỗ; kinh doanh đồ dùng cá nhân, gia đình
  • Cho thuê văn phòng, mặt bằng kinh doanh
  • Đầu tư tài chính
  • Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của Pháp luật.
Sau khi được tách ra từ Bộ Công Nghiệp để tiến hành cổ phần hoá và hoạt động theo mô hình mẹ - con, từ một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nay Tổng công ty đã đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh. Với các sản phẩm của mình VNECO luôn đáp ứng được tiến độ, chất lượng sản phẩm xây lắp và sản xuất công nghiệp nên được sự tin tưởng của Bộ Công Nghiệp, EVN và các chủ đầu tư. Hiện nay, Tổng Công ty là một trong những đơn vị hàng đầu trong ngành Xây lắp đường dây và trạm của Việt Nam.
Lịch sử hình thành:
  • Công ty xây lắp điện 3 được thành lập trên cơ sở hợp nhất hai Công ty là Công ty Xây lắp đường dây và Trạm 3 với Công ty Xây lắp đường dây và Trạm 5
  • Năm 1994 đến 1997: là Công ty hạch toán độc lập trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
  • Năm 1998, Tổng công ty xây dựng Công nghiệp Việt Nam được thành lập, Công ty xây lắp điện 3 là một Công ty thành viên thuộc Tổng Công ty xây dựng Công nghiệp Việt Nam
  • Ngày 30/9/2002, Công ty xây lắp điện 3 được tổ chức lại thành Công ty mẹ Nhà nước trực thuộc Bộ Công nghiệp thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ Công ty con
  • Từ tháng 12/2005: Công ty Xây lắp điện 3 chuyển thành Tổng Công ty cổ phần Xây dựng điện Việt Nam.
  • Công ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khoán VNE ngày 09/08/2007 trên sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Tổ chức tư vấn: công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn(SSI). Kiểm toán độc lập: công ty kiểm toán và dịch vụ tin học(AISC)chi nhánh Hà Nội.
  • Tổng số lao động của công ty tính đến năm 2007 là 3.700 người. Cơ cấu tổ chức của công ty như sau: 01 trụ sở chính tại TP Đà Nẵng; 10 công ty con tại Hà Nội, Nghệ An, Quảng Bình, Huế, Đà Nẵng, Đăk Lăk, TP Hồ Chí Minh; 11 công ty liên kết tại TP Đà Nẵng, Nghệ An, Quảng Trị, Gia Lai, Khánh Hoà, Bình Định.
  • Năm 2008, 2009, Tổng Công ty thực hiện triển khai các dự án đầu tư và kinh doanh du lịch, dịch vụ với vai trò là chủ đầu tư và đã hoàn thành công trình khách sạn cao cấp đạt tiêu chuẩn 4 sao tại Đà Nẵng.
  • Quý 4 năm 2010, Tổng Công ty đã thực hiện tăng vốn điều lệ từ 320 tỷ đồng lên 637 tỷ đồng. Ngày 27/10/2010, niêm yết bổ sung 31.721.061 cổ phiếu.

Ngành nghề kinh doanh:

  • Xây lắp các công trình hệ thống lưới điện và trạm biến áp điện đến 500kV, các công trình nguồn điện, công trình công nghiệp và dân dụng, công trình giao thông thủy lợi, văn hóa, thể thao, sân bay, bến cảng
  • Thiết kế, chế tạo kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí và mạ kẽm
  • Sản xuất các chủng loại vật tư, thiết bị, phụ kiện điện, cột điện bê tông ly tâm và các sản phẩm bê tông khác; sản xuất, kinh doanh các chủng loại vật liệu xây dựng; kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thật, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nhà đất; kinh doanh xăng dầu
  • Sản xuất và kinh doanh điện. Thí nghiệm, hiệu chỉnh xác định chỉ tiêu kỹ thuật các thiết bị điện, các công trình điện
  • Tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng, bao gồm lập và thẩm định các dự án đầu tư; khảo sát đo đạc, thiết kế quy hoạch, thiết kế công trình; tư vấn quản lý dự án; tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế; tư vấn mua sắm vật tư, thiết bị, công nghệ
  • Kinh doanh xuất nhập khẩu: vật tư thiết bị điện, vật liệu xây dựng, thiết bị phương tiện vận tải, xe máy thi công; dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghiệp khác
  • Đào tạo công nhận kỹ thuật, chuyên gia, cán bộ quản lý phục vụ cho nhu cầu phát triển doanh nghiệp
  • Đầu tư nhà máy điện độc lập
  • Kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mới, khu du lịch sinh thái
  • Đầu tư tài chính
  • Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản
  • Kinh doanh khách sạn, nhà hàng và các dịch vụ du lịch, thể thao, vui chơi giải trí; Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế
  • Kinh doanh vận tải hàng hóa, kinh doanh vận tải khách (đường thủy, đường bộ) theo hợp đồng
  • Kinh doanh sửa chữa xe máy thi công và phương tiện vận tải
  • Kinh doanh lắp đặt thiết bị điện, điện tử, viễn thông, điện gia dụng
  • Kinh doanh thiết bị văn phòng, thiết bị vệ sinh
  • Kinh doanh bánh kẹo, rượu, bia, thuốc lá điếu sản xuất trong nước; hóa mỹ phẩm; kinh doanh các mặt hàng nông, lâm sản, thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm bằng gỗ; kinh doanh các mặt hàng nông, lâm sản, thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm bằng gỗ; kinh doanh đồ dùng cá nhân, gia đình
  • Cho thuê văn phòng, mặt bằng kinh doanh
  • Đầu tư tài chính
  • Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của Pháp luật.
  • Trụ sở: Số 344 Phân Châu Trinh - P. Bình Thuận - Q. Hải Châu - TP. Đà Nẵng
  • Điện thoại: (84.236) 356 2361
  • Email: info@vneco.vn
  • Website: https://vneco.com.vn
  • Tổng nhân sự: 149
  • Mã số kinh doanh: 0400101450
  • Đại diện pháp luật: Nguyễn Anh Tuấn
  • Đại diện công bố thông tin: Trần Quang Càn
  • Niêm yết lần đầu: 09/08/2007
  • KLCP Niêm yết: 90,432,953
  • KLCP Lưu hành: 82,055,233

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

VỊ TRÍ KHÁC

  • Trần Văn Huy

    • Người được ủy quyền công bố thông tin
    Năm sinh 1965
  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
VNE đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 2(VE2) 75 30/03/2022
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 8(VE8) 1,006,809 55.93 29/06/2021
  • CTCP Xây dựng điện Vneco12(E12) 788,700 65.73 14/06/2019
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 3(VE3) 698,572 52.93 29/06/2021
  • Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO4(VE4) 562,602 54.73 30/06/2021
VNE đang sở hữu
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 2(VE2) Số cổ phiếu: 75 Tỉ lệ sở hữu
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 8(VE8) Số cổ phiếu: 1,006,809 Tỉ lệ sở hữu 55.93
  • CTCP Xây dựng điện Vneco12(E12) Số cổ phiếu: 788,700 Tỉ lệ sở hữu 65.73
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 3(VE3) Số cổ phiếu: 698,572 Tỉ lệ sở hữu 52.93
  • Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO4(VE4) Số cổ phiếu: 562,602 Tỉ lệ sở hữu 54.73
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(8)
  • Công ty TNHH Gió Thuận Nhiên Phong 1 2 2
    100
  • Công ty TNHH một thành viên Vneco Miền Trung 100 100
    100
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 8(VE8) 18 10.07
    55.94
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 3(VE3) 13.2 6.99
    52.97
  • Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO4(VE4) 10.28 5.63
    54.77
  • Công ty TNHH Đầu tư VNECO N/A N/A
    0
  • CTCP Xây dựng điện VNECO 12 12 7.9
    65.73
  • Công ty TNHH Điện mặt trời Vneco - Hòa Thắng 200 200
    100
  • Công ty liên kết(3)
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 2(VE2) 21.59 N/A
    0
  • CTCP Xây dựng điện VNECO 7 30.68 9.56
    31.16
  • CTCP Xây dựng điện VNECO 10 9.98 3
    30.05
  • Công ty con(8)
  • Công ty TNHH Gió Thuận Nhiên Phong 1 Vốn điều lệ: 2 Vốn góp: 2 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty TNHH một thành viên Vneco Miền Trung Vốn điều lệ: 100 Vốn góp: 100 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 8(VE8) Vốn điều lệ: 18 Vốn góp: 10.07 Tỉ lệ sở hữu: 55.94
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 3(VE3) Vốn điều lệ: 13.2 Vốn góp: 6.99 Tỉ lệ sở hữu: 52.97
  • Công ty Cổ phần Xây dựng điện VNECO4(VE4) Vốn điều lệ: 10.28 Vốn góp: 5.63 Tỉ lệ sở hữu: 54.77
  • Công ty TNHH Đầu tư VNECO Vốn điều lệ: N/A Vốn góp: N/A Tỉ lệ sở hữu: 0
  • CTCP Xây dựng điện VNECO 12 Vốn điều lệ: 12 Vốn góp: 7.9 Tỉ lệ sở hữu: 65.73
  • Công ty TNHH Điện mặt trời Vneco - Hòa Thắng Vốn điều lệ: 200 Vốn góp: 200 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty liên kết(3)
  • Công ty cổ phần Xây dựng điện VNECO 2(VE2) Vốn điều lệ: 21.59 Vốn góp: N/A Tỉ lệ sở hữu: 0
  • CTCP Xây dựng điện VNECO 7 Vốn điều lệ: 30.68 Vốn góp: 9.56 Tỉ lệ sở hữu: 31.16
  • CTCP Xây dựng điện VNECO 10 Vốn điều lệ: 9.98 Vốn góp: 3 Tỉ lệ sở hữu: 30.05
Loại GD Tổ chức/Người GD Ngày đăng ký KL đăng ký Ngày GD KLGD
  • Giá KLGD
  • Giá EPS