Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank (VPB - HOSE)

VPB
Sàn: HOSE Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Tham chiếu / Mở cửa  / 
  • Sàn / trần  - 
  • Thấp / cao 1D  / 
  • Thấp / cao 52T  / 
  • Khối lượng GD
  • Giá trị GD
  • NN Mua/Bán (KL)  / 
  • NN Mua/Bán (GT)  / 
  • Room
  • Nhóm ngành Ngân hàng
  • Vốn hóa
  • KL CP lưu hành7,933,923,601
  • P/E
  • EPS
  • P/B
  • P/S
  • BVPS
  • PE, EPS tính theo số liệu
    ĐVT: Giá 1.000đ; GTGD: Tỷ đồng

Tin doanh nghiệp

Cổ tức - Lịch sự kiện

Báo cáo phân tích

Dòng tiền nhà đầu tư

KL Mua GT Mua
KL Bán GT Bán
KL Ròng GT Ròng

Diễn biến giao dịch khối ngoại

KL Ròng GT Ròng

Diễn biến giao dịch tự doanh

Cá nhân trong nước: GT ròng
Tổ chức trong nước: GT ròng

Diễn biến giao dịch NĐT trong nước

Là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập sớm nhất tại Việt Nam, VPBank đã có lịch sử phát triển bền vững trong 30 năm. VPBank hiện đang là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam xét về sự hiệu quả và lợi nhuận kinh doanh. Ngân hàng có sự hoạt động mạnh mẽ trong các phân khúc bán lẻ và SME. Đồng thời, VPBank cũng là ngân hàng tiên phong về chuyển đổi số nhằm mang lại cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tài chính tốt nhất và nhanh nhất.

Trong những năm trở lại đây, VPBank liên tiếp được vinh danh tại các giải thưởng được trao bởi các tổ chức quốc tế uy tín. Hai năm liên tiếp (2021 và 2022) VPBank được Tạp chí Asia Risk vinh danh là “Ngân hàng xuất sắc của năm - Vietnam House of The Year 2022” trong lĩnh vực Quản trị rủi ro. Đồng thời, VPBank hiện là “Ngân hàng dẫn đầu về Tài chính Khí hậu khu vực Đông Á và Thái Bình Dương năm 2022” được vinh danh bởi Tổ chức Tài chính quốc tế - IFC và là "Best Mobile Banking Application in Viet Nam - Ứng dụng ngân hàng điện tử tốt nhất Việt Nam" theo The Asian Banker.

Đến ngày 31/21/2022, tổng tài sản của VPBank đạt xấp xỉ 27 tỷ USD. Ngân hàng có 251 chi nhánh trên khắp cả nước. Là một trong những ngân hàng có nền tảng vốn vững chắc nhất tại Việt Nam, với hệ số CAR xấp xỉ 15%, VPBank không chỉ vượt xa các quy định an toàn vốn mà còn tăng cường sức mạnh đáng kể cho bảng cân đối tài chính, tạo dư địa tăng trưởng mạnh mẽ trong tương lai.

VPBank xác định mục tiêu chiến lược phát triển 5 năm lần thứ 3 (2022-2026) trở thành ngân hàng có vị trí vững chắc trong Top 3 ngân hàng lớn nhất Việt Nam và đạt quy mô thuộc Top 100 ngân hàng lớn nhất châu Á.

Nhóm ngành: Ngân hàng

Quá trình phát triển 

  • Năm 1993: Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBANK) được thành lập với thời gian hoạt động 99 năm và vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng.

  • Từ 1993 đến 2010: VPBank liên tục phát triển và mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch.

  • Ngày 27/7/2010: VPBank đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.

  • Ngày 30/12/2010: VPBank tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng.

  • Ngày 11/8/2012: Công bố chiến lược phát triển của VPBank giai đoạn 2012-2017.

  • Ngày 19/07/2017: VPBank được xác nhận là Công ty đại chúng.

  • Ngày 07/08/2017: VPBank chính thức giao dịch trên sàn HOSE.

  • Ngày 06/2/2020: VPBank trở thành ngân hàng tư nhân Việt Nam đầu tiên lọt vào Top 300 ngân hàng có giá trị thương hiệu nhất thế giới, theo Brand Finance.

  • Ngày 25/11/2021: VPBank lọt Top 250 ngân hàng giá trị nhất toàn cầu.

  • Ngày 19/1/2022: VPBank 5 năm liên tiếp nằm trong Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam.

  • Ngày 02/5/2022: VPBank và SMBC ký MoU về hợp tác kinh doanh trong chuyến thăm của Thủ tướng Nhật Bản đến Việt Nam.

  • Tháng 10/2022: VPBank lần thứ hai liên tiếp đạt danh hiệu “Ngân hàng xuất sắc của năm - Vietnam House of The Year 2022” trong lĩnh vực Quản trị rủi ro

  • Ngày 27/3/2023: VPBank đạt thỏa thuận bán 15% vốn điều lệ cho Ngân hàng SMBC của Nhật Bản

  • Ngày 15/8/2023: VPBank đứng vị trí 173 trong bảng xếp hạng 500 các thương hiệu ngân hàng có giá trị lớn nhất toàn cầu


Mạng lưới hoạt động

Tính đền đầu 2023, VPBank đã có tổng số 260 Chi nhánh và Phòng giao dịch trên toàn quốc:

  • Tại Hà Nội: 1 Trụ sở chính, 259 chi nhánh và phòng giao dịch
  • Các tỉnh, thành phố khác thuộc miền Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Hòa Bình, Thái Bình): 122 Chi nhánh và Phòng giao dịch.
  • Khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 49 Chi nhánh và Phòng giao dịch.
  • Khu vực miền Nam (TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 79 Chi nhánh và Phòng giao dịch.
  • Rất nhiều đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh VPBank Western Union

Sản phẩm, dịch vụ chính

  • Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng
  • Sử dụng vốn ( cung cấp tín dụng, hùn vốn, liên doanh) bằng VNĐ và ngoại tệ.
  • Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh qua ngân hàng.
  • Kinh doanh ngoại tệ
  • Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ....
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ngô Chí Dũng
  • Chủ tịch HĐQT
  • Năm sinh 1968
Chủ tịch HĐQT
Năm sinh 1968
Bùi Hải Quân
  • Phó Chủ tịch HĐQT
  • Năm sinh 1968
Phó Chủ tịch HĐQT
Năm sinh 1968
Lô Bằng Giang
  • Phó Chủ tịch HĐQT
  • Năm sinh 1972
Phó Chủ tịch HĐQT
Năm sinh 1972
Nguyễn Đức Vinh
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1958
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1958
Phạm Thị Nhung
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1980
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1980
Takeshi Kimoto
  • Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Daniel Ashton Carroll
  • Thành viên HĐQT độc lập
Thành viên HĐQT độc lập
BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG
Dương Thị Thu Thủy
  • Phó Tổng Giám đốc - GĐ Khối Khách hàng Doanh nghiệp lớn & Đầu tư
  • Năm sinh 1965
Phó Tổng Giám đốc - GĐ Khối Khách hàng Doanh nghiệp lớn & Đầu tư
Năm sinh 1965
Lưu Thị Thảo
  • Phó TGĐ Thường trực kiêm Giám đốc điều hành cao cấp
  • Năm sinh 1974
Phó TGĐ Thường trực kiêm Giám đốc điều hành cao cấp
Năm sinh 1974
Phùng Duy Khương
  • Phó Tổng Giám đốc thường trực phụ trách phía Nam - GĐ Khối Khách hàng Cá nhân
  • Năm sinh 1976
Phó Tổng Giám đốc thường trực phụ trách phía Nam - GĐ Khối Khách hàng Cá nhân
Năm sinh 1976
Đinh Văn Nho
  • Phó Tổng Giám đốc - GĐ Khối Khách hàng Doanh nghiệp
  • Năm sinh 1977
Phó Tổng Giám đốc - GĐ Khối Khách hàng Doanh nghiệp
Năm sinh 1977
Nguyễn Thanh Bình
  • Phó Tổng Giám đốc - GĐ Khối Tín dụng
  • Năm sinh 1966
Phó Tổng Giám đốc - GĐ Khối Tín dụng
Năm sinh 1966
Võ Hằng Phương
  • Giám đốc Khối Ngân hàng Giao dịch và Định chế Quốc tế
Giám đốc Khối Ngân hàng Giao dịch và Định chế Quốc tế
Nguyễn Huy Phách
  • Giám đốc Khối Khách hàng DN Vừa và Nhỏ
Giám đốc Khối Khách hàng DN Vừa và Nhỏ
Johnson Wei Li Poh
  • GĐ Khối Quản trị & Phân tích dữ liệu
GĐ Khối Quản trị & Phân tích dữ liệu
Nguyễn Đức Vinh
  • Tổng Giám đốc
  • Năm sinh 1958
Tổng Giám đốc
Năm sinh 1958
Kamijo Hiroki
  • Phó Tổng GĐ
Phó Tổng GĐ
Dmytro Kolechko
  • Giám đốc Khối Quản lý rủi ro
Giám đốc Khối Quản lý rủi ro
Trần Thị Diệp Anh
  • Giám đốc Khối Quản trị Nguồn nhân lực
Giám đốc Khối Quản trị Nguồn nhân lực
Lê Hoàng Khánh An
  • Giám đốc khối Tài chính
Giám đốc khối Tài chính
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
  • Giám đốc Khối Vận hành
Giám đốc Khối Vận hành
Nguyễn Thùy Dương
  • Giám đốc Trung tâm Truyền thông và Tiếp thị
Giám đốc Trung tâm Truyền thông và Tiếp thị
Wong Kok Seng Augustine
  • Giám đốc Khối Công nghệ Thông tin
Giám đốc Khối Công nghệ Thông tin
VỊ TRÍ KHÁC
Nguyễn Đức Vinh
  • Công bố thông tin
  • Năm sinh 1958
Công bố thông tin
Năm sinh 1958
Lê Kim Lan
  • Thư ký công ty
Thư ký công ty
So sánh các chỉ tiêu tài chính VPB với toàn ngành

Tải báo cáo tài chính


Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 3 năm 2025 Q3/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 3 năm 2025 Q3/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2025 Q2/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 2 năm 2025 Q2/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 2 năm 2025 (đã soát xét) Q2/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2025 (đã soát xét) Q2/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 1 năm 2025 Q1/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 1 năm 2025 Q1/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ năm 2024 (đã kiểm toán) CN/2024
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2024 (đã kiểm toán) CN/2024
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Bản điều lệ CN/2025
Bản điều lệ CN/2024
Báo cáo thường niên năm 2024 CN/2024
Báo cáo thường niên năm 2023 CN/2023
Báo cáo thường niên năm 2022 CN/2022
Báo cáo thường niên năm 2021 CN/2021
Báo cáo thường niên năm 2020 CN/2020
Báo cáo thường niên năm 2019 CN/2019
Bản cáo bạch năm 2018 CN/2018
Báo cáo thường niên năm 2018 CN/2018
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 16-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 10-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 05-05-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 05-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 06-11-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 01-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 26-11-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 24-09-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 26-11-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 29-10-2025
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Báo cáo tình hình quản trị công ty 24-01-2025
Báo cáo tình hình quản trị công ty 30-07-2025
Báo cáo tình hình quản trị công ty 30-01-2024
Báo cáo tình hình quản trị công ty 29-07-2024
Báo cáo tình hình quản trị công ty 27-01-2023
Báo cáo tình hình quản trị công ty 28-07-2023
Báo cáo tình hình quản trị công ty 27-01-2022
Báo cáo tình hình quản trị công ty 29-07-2022
Báo cáo tình hình quản trị công ty 02-08-2021
Báo cáo tình hình quản trị công ty 29-01-2021
Xem thêm
TÊN CỔ ĐÔNG SỐ LƯỢNG TỈ LỆ
Sumitomo Mitsui Banking Corporation
1,190,499,968 15.01%
CTCP Diera Corp
348,748,864 4.4%
328,553,899 4.14%
Trần Ngọc Lan
309,825,922 3.91%
Trần Ngọc Trung
305,089,402 3.85%
286,603,963 3.61%
282,127,582 3.56%
Lê Việt Anh
280,269,627 3.53%
Composite Capital Master Fund LP
216,604,944 2.73%
Lê Minh Anh
214,701,370 2.71%

Đang sở hữu

Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn (SGP) 16090000 7.44% 22/09/2023
Công ty Cổ phần Chứng khoán VPBANK (VPX) 1499305984 79.96% 30/06/2025

CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT

Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỷ lệ sở hữu Ghi chú
CÔNG TY CON (2)
Công ty TNHH Quản lý Tài sản Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank AMC) N/A 115 100
Công ty TNHH Quản lý Tài sản Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank AMC)
  • Vốn điều lệ: N/A
  • Vốn góp: 115
  • Tỷ lệ sở hữu: 100
Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng N/A 7.24 100
Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
  • Vốn điều lệ: N/A
  • Vốn góp: 7.24
  • Tỷ lệ sở hữu: 100
CÔNG TY LIÊN KẾT (0)