Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (NVL - HOSE)

11.25 0 (0%) Cập nhật: 14:45 21/11/2024
Sàn: HOSE Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Mở cửa/Tham chiếu11.25 / 11.25
  • Sàn - Trần10.5 - 12
  • Thấp - Cao 1D11.15 - 11.3
  • Thấp - Cao 52T10.05 - 18.95
  • KLGD5,626,300
  • GTGD63
  • NN Mua/Bán (KL)1,656,000 / 513,500
  • NN Mua/Bán (GT)18.53 / 5.77
  • Tỉ lệ sở hữu4.55%
  • Nhóm ngành Bất động sản
  • Vốn hóa21,938.68 Tỷ
  • CP Lưu hành1,950,104,538
  • P/E-8.02
  • EPS-1,402.29
  • P/B0.54
  • PS3.47
  • BVPS20.8
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 3/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng
Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Những cột mốc phát triển quan trọng
  • Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH Thương mại Thành Nhơn, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thuốc thú y, hóa chất, thức ăn gia súc và nguyên liệu dược 
  • Năm 2007: Thành lập Tập đoàn Nova bao gồm 2 lĩnh vực chính: (1) xây dựng chuỗi giá trị cung cấp thực phẩm an toàn và (2) kinh doanh BĐS
- Năm 2007, CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (Tập đoàn Novaland) được tách ra, thành lập từ chương trình tái cấu trúc của Tập đoàn
- Tập đoàn Novaland hoạt động chính trong lĩnh vực BĐS với mức VĐL ban đầu là 95,3 tỷ đồng
  • Năm 2009: Tập đoàn Novaland chính thức khởi công Dự án khu dân cư phức hợp Sunrise City, Quận 7 và tăng VĐL lên 1.200 tỷ đồng
  • Năm 2011: Tháng 7/2011, Công ty chính thức khởi công Dự án Tropic Garden, Quận 2
  • Năm 2012: Tháng 7/2012, Công ty chính thức bàn giao Dự án Sunrise City, Quận 7 - Khu South cho khách hàng
  • Năm 2013: Công ty công bố thêm 2 Dự án mới là The Prince Residence, Quận Phú Nhuận và Lexington Residence, Quận 2
  • Năm 2014:
+ Đẩy mạnh hoạt động Mua bán và Sáp nhập (M&A) với 7 Dự án: Việc sáp nhập và phát triển hàng loạt các Dự án ở những vị trí trọng yếu trên địa bàn TP HCM đã đưa Tập đoàn Novaland trở thành một trong những nhà phát triển BĐS hàng đầu tại TP HCM.
Trung tâm TP HCM - Quận 4: - Mua lại Dự án Icon 56 tại số 56 Bến Vân Đồn, tiền thân là Dự án Khahomex - Savico Tower do Công ty CP Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn - Savico và Công ty CP Xuất nhập khẩu Khánh Hội (Khahomex) làm Chủ đầu tư
- Mua lại Dự án Galaxy 9 tại số 9 Nguyễn Khoái, trước đó là Dự án Moon Garden do Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam (Casumina) làm Chủ đầu tư
- Mua lại Dự án RiverGate tại số 151 Bến Vân Đồn, trước là khu đất của Dự án Cao ốc Văn phòng - Trung tâm thương mại và Căn hộ do Công ty CP BĐS Thanh Niên làm Chủ đầu tư
Khu Đông TP HCM - Quận 2 và Quận 9:
- Hợp tác đầu tư Dự án The Sun Avenue tại số 28 Mai Chí Thọ từ Công ty TNHH BĐS Gia Phú 
Khu Nam TP HCM - Quận 6:
- Mua lại Dự án Lucky Palace tại số 50 Phan Văn Khỏe, nằm ngay trung tâm Chợ Lớn từ Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Phát triển nhà Hoàng Phúc
Khu Tây TP HCM - Quận Phú Nhuận:
- Mua lại Dự án Orchard Garden tại số 128 Hồng Hà, nằm ngay trung tâm Quận Phú Nhuận, liền kề Sân bay Tân Sơn Nhất từ Công ty CP Thương Mại Phú Nhuận 
- Mua lại Dự án GardenGate tại số 8 Hoàng Minh Giám ngay cạnh Công viên Gia Định từ Công ty TNHH MTV Du lịch Thanh niên Việt Nam
+ Xây dựng hệ thống 12 Sàn Giao dịch tại TP HCM
+ Nâng VĐL từ 1.200 tỷ đồng lên 2.300 tỷ đồng.
  • Năm 2015: Hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Novaland vô cùng sôi động thông qua việc mở bán nhiều Dự án mới:
Khu Đông
1. Quận 2 - Mai Chí Thọ; Dự án The Sun Avenue; Tháng 1
2. Quận 9 - Long Thạnh Mỹ; Golf Park; Tháng 8
3. Quận Bình Thạnh - Điện Biên Phủ; Wilton Tower; Tháng 7
Khu Nam
4. Quận 7 - Nguyễn Hữu Thọ; Sunrise Cityview; Tháng 6
5. Huyện Nhà Bè - Phước Kiển; Sunrise Riverside; Tháng 9
Khu Tây
6. Quận Phú Nhuận - Nguyễn Văn Trỗi; Kingston Residence; Tháng 6
7. Quận Phú Nhuận - Phổ Quang; Golden Mansion; Tháng 8
8. Quận Phú Nhuận - Hồng Hà; Orchard Parkview; Tháng 9
9. Quận Tân Bình - Phổ Quang; The Botanica; Tháng 1
10. Quận Tân Phú - Hòa Bình; Richstar; Tháng 11
VĐL tăng từ 2.300 tỷ đồng lên 3.682 tỷ đồng.
  • Năm 2016: 
+ Mở bán 4 Dự án mới trong 9 tháng đầu năm 2016.
1. Dự án: Saigon Royal Residen e: Khu Trung tâm; Quận 4 - Bến Vân Đồn; Tháng 4
2. Lakeview City: Khu Đông Quận 2 - An Phú; Tháng 4
3. Newton Residence: Khu Tây; Quận Phú Nhuận - Trương Quốc Dung; Tháng 4
4. Botanica Premier: Khu Tây; Quận Tân Bình - Hồng Hà; Tháng 1
+ VĐL tăng từ 3.682 tỷ đồng lên 5.962 tỷ đồng.
+ Hệ thống mạng lưới: 1 Văn phòng đại diện, 11 Sàn giao dịch, 3 Chi nhánh - Sàn giao dịch.
Ngành nghề kinh doanh chính
Lĩnh vực hoạt động của Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:
1. Kinh doanh BĐS, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết: Kinh doanh BĐS.
2. Xây dựng nhà các loại. Chi tiết: Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512).
3. Tư vấn, môi giới, đấu giá BĐS, đấu giá quyền sử dụng đất. Chi tiết: Môi giới BĐS. Dịch vụ quản lý BĐS. Tư vấn BĐS. Sàn giao dịch BĐS.
4. Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính. Chi tiết: Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC 841 - 845, 849).
5. Hoạt động tư vấn quản lý. Chi tiết: Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865, trừ tư vấn tài chính, kế toán, pháp luật).
6. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Quản lý dự án. Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng (CPC 8671, 8672).
7. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Chi tiết: Thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513).
8. Phá dỡ. Chi tiết: Dịch vụ tháo dỡ (CPC 5112).
9. Hoàn thiện công trình xây dựng. Chi tiết: Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517).
10. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. Chi tiết: Các công tác thi công khác (CPC 515, 518).
11. Thoát nước và xử lý nước thải. Chi tiết: Dịch vụ xử lý nước thải (CPC9401) (không hoạt động tại trụ sở).
12. Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại. Chi tiết: Dịch vụ xử lý rác thải (CPC 9402) (không hoạt động tại trụ sở).
13. Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học. Chi tiết: Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm
sửa chữa tàu biển, máy bay hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) (CPC 633) (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở).
14. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. Chi tiết: Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn (CPC 64110) (không hoạt động tại trụ sở).
Quá trình tăng Vốn điều lệ
Năm 2007, Tập đoàn Novaland chính thức được tách ra, thành lập từ chương trình tái cấu trúc của Tập đoàn, hoạt động với VĐL ban đầu là 95.325.000.000 đồng. Cùng với sự phát triển của Công ty, VĐL lần lượt thay đổi như sau:
  • Năm 2007: Vốn điều lệ thành lập 95.325.000.000 (đồng)
  • Tăng vốn đợt 1 - Tháng 10/2007: Tăng từ 95.325.000.000 đồng lên 600.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần riêng lẻ
  • Tăng vốn đợt 2 - Tháng 5/2009: Tăng từ 600.000.000.000 đồng lên 900.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ
  • nguồn VCSH
  • Tăng vốn đợt 3 - Tháng 7/2009: Tăng từ 900.000.000.000 đồng lên 1.200.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu; Phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ nguồn VCSH
  • Tăng vốn đợt 4 - Tháng 10/2014: Tăng từ 1.200.000.000.000 đồng lên 2.300.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu
  • Tăng vốn đợt 5 - Tháng 6/2015: Tăng từ 2.300.000.000.000 đồng lên 3.504.657.610.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ nguồn VCSH; Phát hành cổ phần để trả cổ tức; Phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu.
  • Tăng vốn đợt 6 - Tháng 7/2015: Tăng từ 3.504.657.610.000 đồng lên 3.614.657.610.000 đồng, thông qua phát hành riêng lẻ cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi.
  • Tăng vốn đợt 7 - Tháng 10/2015: Tăng từ 3.614.657.610.000 đồng lên 3.671.657.610.000 đồng, thông qua phát hành riêng lẻ cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi.
  • Tăng vốn đợt 8 - Tháng 12/2015: Tăng từ 3.671.657.610.000 đồng lên 3.682.957.610.000 đồng, thông qua phát hành riêng lẻ cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi.
  • Tăng vốn đợt 9 - Tháng 02/2016: Tăng từ 3.682.957.610.000 đồng lên 4.699.997.180.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu.
  • Tăng vốn đợt 10 - Tháng 8/2016: Tăng từ 4.699.997.180.000 đồng lên 5.219.992.340.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ nguồn VCSH.
  • Tăng vốn đợt 11 - Tháng 11/2016: Tăng từ 5.219.992.340.000 đồng lên 5.741.992.340.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần riêng lẻ.
  • Tăng vốn đợt 12 - Tháng 11/2016: Tăng từ 5.741.992.340.000 đồng lên 5.961.992.340.000 đồng, thông qua chuyển đổi cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
Tập đoàn Novaland hiện là Nhà phát triển BĐS có thương hiệu hàng đầu tại khu vực TP HCM tập trung chủ yếu vào phân khúc khách hàng trung và cao cấp. Thông qua hoạt động M&A sôi động cùng năng lực triển khai Dự án tốt, Tập đoàn Novaland đã nhanh chóng trở thành một trong những Công ty BĐS dẫn đầu ngành. Công ty đã liên tục mua lại và phát triển nhiều Dự án có vị trí trọng yếu, trải đều trên hầu khắp các Quận trung tâm trên địa bàn TP HCM.
Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Những cột mốc phát triển quan trọng
  • Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH Thương mại Thành Nhơn, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thuốc thú y, hóa chất, thức ăn gia súc và nguyên liệu dược 
  • Năm 2007: Thành lập Tập đoàn Nova bao gồm 2 lĩnh vực chính: (1) xây dựng chuỗi giá trị cung cấp thực phẩm an toàn và (2) kinh doanh BĐS
- Năm 2007, CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (Tập đoàn Novaland) được tách ra, thành lập từ chương trình tái cấu trúc của Tập đoàn
- Tập đoàn Novaland hoạt động chính trong lĩnh vực BĐS với mức VĐL ban đầu là 95,3 tỷ đồng
  • Năm 2009: Tập đoàn Novaland chính thức khởi công Dự án khu dân cư phức hợp Sunrise City, Quận 7 và tăng VĐL lên 1.200 tỷ đồng
  • Năm 2011: Tháng 7/2011, Công ty chính thức khởi công Dự án Tropic Garden, Quận 2
  • Năm 2012: Tháng 7/2012, Công ty chính thức bàn giao Dự án Sunrise City, Quận 7 - Khu South cho khách hàng
  • Năm 2013: Công ty công bố thêm 2 Dự án mới là The Prince Residence, Quận Phú Nhuận và Lexington Residence, Quận 2
  • Năm 2014:
+ Đẩy mạnh hoạt động Mua bán và Sáp nhập (M&A) với 7 Dự án: Việc sáp nhập và phát triển hàng loạt các Dự án ở những vị trí trọng yếu trên địa bàn TP HCM đã đưa Tập đoàn Novaland trở thành một trong những nhà phát triển BĐS hàng đầu tại TP HCM.
Trung tâm TP HCM - Quận 4: - Mua lại Dự án Icon 56 tại số 56 Bến Vân Đồn, tiền thân là Dự án Khahomex - Savico Tower do Công ty CP Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn - Savico và Công ty CP Xuất nhập khẩu Khánh Hội (Khahomex) làm Chủ đầu tư
- Mua lại Dự án Galaxy 9 tại số 9 Nguyễn Khoái, trước đó là Dự án Moon Garden do Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam (Casumina) làm Chủ đầu tư
- Mua lại Dự án RiverGate tại số 151 Bến Vân Đồn, trước là khu đất của Dự án Cao ốc Văn phòng - Trung tâm thương mại và Căn hộ do Công ty CP BĐS Thanh Niên làm Chủ đầu tư
Khu Đông TP HCM - Quận 2 và Quận 9:
- Hợp tác đầu tư Dự án The Sun Avenue tại số 28 Mai Chí Thọ từ Công ty TNHH BĐS Gia Phú 
Khu Nam TP HCM - Quận 6:
- Mua lại Dự án Lucky Palace tại số 50 Phan Văn Khỏe, nằm ngay trung tâm Chợ Lớn từ Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Phát triển nhà Hoàng Phúc
Khu Tây TP HCM - Quận Phú Nhuận:
- Mua lại Dự án Orchard Garden tại số 128 Hồng Hà, nằm ngay trung tâm Quận Phú Nhuận, liền kề Sân bay Tân Sơn Nhất từ Công ty CP Thương Mại Phú Nhuận 
- Mua lại Dự án GardenGate tại số 8 Hoàng Minh Giám ngay cạnh Công viên Gia Định từ Công ty TNHH MTV Du lịch Thanh niên Việt Nam
+ Xây dựng hệ thống 12 Sàn Giao dịch tại TP HCM
+ Nâng VĐL từ 1.200 tỷ đồng lên 2.300 tỷ đồng.
  • Năm 2015: Hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Novaland vô cùng sôi động thông qua việc mở bán nhiều Dự án mới:
Khu Đông
1. Quận 2 - Mai Chí Thọ; Dự án The Sun Avenue; Tháng 1
2. Quận 9 - Long Thạnh Mỹ; Golf Park; Tháng 8
3. Quận Bình Thạnh - Điện Biên Phủ; Wilton Tower; Tháng 7
Khu Nam
4. Quận 7 - Nguyễn Hữu Thọ; Sunrise Cityview; Tháng 6
5. Huyện Nhà Bè - Phước Kiển; Sunrise Riverside; Tháng 9
Khu Tây
6. Quận Phú Nhuận - Nguyễn Văn Trỗi; Kingston Residence; Tháng 6
7. Quận Phú Nhuận - Phổ Quang; Golden Mansion; Tháng 8
8. Quận Phú Nhuận - Hồng Hà; Orchard Parkview; Tháng 9
9. Quận Tân Bình - Phổ Quang; The Botanica; Tháng 1
10. Quận Tân Phú - Hòa Bình; Richstar; Tháng 11
VĐL tăng từ 2.300 tỷ đồng lên 3.682 tỷ đồng.
  • Năm 2016: 
+ Mở bán 4 Dự án mới trong 9 tháng đầu năm 2016.
1. Dự án: Saigon Royal Residen e: Khu Trung tâm; Quận 4 - Bến Vân Đồn; Tháng 4
2. Lakeview City: Khu Đông Quận 2 - An Phú; Tháng 4
3. Newton Residence: Khu Tây; Quận Phú Nhuận - Trương Quốc Dung; Tháng 4
4. Botanica Premier: Khu Tây; Quận Tân Bình - Hồng Hà; Tháng 1
+ VĐL tăng từ 3.682 tỷ đồng lên 5.962 tỷ đồng.
+ Hệ thống mạng lưới: 1 Văn phòng đại diện, 11 Sàn giao dịch, 3 Chi nhánh - Sàn giao dịch.
Ngành nghề kinh doanh chính
Lĩnh vực hoạt động của Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:
1. Kinh doanh BĐS, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết: Kinh doanh BĐS.
2. Xây dựng nhà các loại. Chi tiết: Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512).
3. Tư vấn, môi giới, đấu giá BĐS, đấu giá quyền sử dụng đất. Chi tiết: Môi giới BĐS. Dịch vụ quản lý BĐS. Tư vấn BĐS. Sàn giao dịch BĐS.
4. Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính. Chi tiết: Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC 841 - 845, 849).
5. Hoạt động tư vấn quản lý. Chi tiết: Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865, trừ tư vấn tài chính, kế toán, pháp luật).
6. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Quản lý dự án. Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng (CPC 8671, 8672).
7. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Chi tiết: Thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513).
8. Phá dỡ. Chi tiết: Dịch vụ tháo dỡ (CPC 5112).
9. Hoàn thiện công trình xây dựng. Chi tiết: Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517).
10. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. Chi tiết: Các công tác thi công khác (CPC 515, 518).
11. Thoát nước và xử lý nước thải. Chi tiết: Dịch vụ xử lý nước thải (CPC9401) (không hoạt động tại trụ sở).
12. Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại. Chi tiết: Dịch vụ xử lý rác thải (CPC 9402) (không hoạt động tại trụ sở).
13. Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học. Chi tiết: Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm
sửa chữa tàu biển, máy bay hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) (CPC 633) (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở).
14. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. Chi tiết: Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn (CPC 64110) (không hoạt động tại trụ sở).
Quá trình tăng Vốn điều lệ
Năm 2007, Tập đoàn Novaland chính thức được tách ra, thành lập từ chương trình tái cấu trúc của Tập đoàn, hoạt động với VĐL ban đầu là 95.325.000.000 đồng. Cùng với sự phát triển của Công ty, VĐL lần lượt thay đổi như sau:
  • Năm 2007: Vốn điều lệ thành lập 95.325.000.000 (đồng)
  • Tăng vốn đợt 1 - Tháng 10/2007: Tăng từ 95.325.000.000 đồng lên 600.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần riêng lẻ
  • Tăng vốn đợt 2 - Tháng 5/2009: Tăng từ 600.000.000.000 đồng lên 900.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ
  • nguồn VCSH
  • Tăng vốn đợt 3 - Tháng 7/2009: Tăng từ 900.000.000.000 đồng lên 1.200.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu; Phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ nguồn VCSH
  • Tăng vốn đợt 4 - Tháng 10/2014: Tăng từ 1.200.000.000.000 đồng lên 2.300.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu
  • Tăng vốn đợt 5 - Tháng 6/2015: Tăng từ 2.300.000.000.000 đồng lên 3.504.657.610.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ nguồn VCSH; Phát hành cổ phần để trả cổ tức; Phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu.
  • Tăng vốn đợt 6 - Tháng 7/2015: Tăng từ 3.504.657.610.000 đồng lên 3.614.657.610.000 đồng, thông qua phát hành riêng lẻ cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi.
  • Tăng vốn đợt 7 - Tháng 10/2015: Tăng từ 3.614.657.610.000 đồng lên 3.671.657.610.000 đồng, thông qua phát hành riêng lẻ cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi.
  • Tăng vốn đợt 8 - Tháng 12/2015: Tăng từ 3.671.657.610.000 đồng lên 3.682.957.610.000 đồng, thông qua phát hành riêng lẻ cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi.
  • Tăng vốn đợt 9 - Tháng 02/2016: Tăng từ 3.682.957.610.000 đồng lên 4.699.997.180.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu.
  • Tăng vốn đợt 10 - Tháng 8/2016: Tăng từ 4.699.997.180.000 đồng lên 5.219.992.340.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ nguồn VCSH.
  • Tăng vốn đợt 11 - Tháng 11/2016: Tăng từ 5.219.992.340.000 đồng lên 5.741.992.340.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần riêng lẻ.
  • Tăng vốn đợt 12 - Tháng 11/2016: Tăng từ 5.741.992.340.000 đồng lên 5.961.992.340.000 đồng, thông qua chuyển đổi cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
  • Trụ sở: Số 313B - 315 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - P. Võ Thị Sáu - Q.3 - Tp. HCM
  • Điện thoại: (84.28) 3915 3666
  • Email: info@novaland.com.vn
  • Website: https://www.novaland.com.vn
  • Mã số kinh doanh: 0301444753
  • Đại diện pháp luật: Bùi Thành Nhơn
  • Đại diện công bố thông tin: Nguyễn Đức Dũng
  • Niêm yết lần đầu: 28/12/2016
  • KLCP Niêm yết: 1,950,104,538
  • KLCP Lưu hành: 1,950,104,538

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

VỊ TRÍ KHÁC

  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
NVL đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
NVL đang sở hữu
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(53)
  • CTCP Địa Ốc Nhật Hoa 510 509.03
    99.81
  • Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Nova Saigon Royal 327.4 327.36
    99.99
  • CTCP BĐS Thịnh Vượng 1,239 1,239
    100
  • CTCP Phát triển Đô thị Kỷ Nguyên 1 0.51
    51
  • CTCP Địa Ốc Thành Nhơn 1,236.3 1,232.84
    99.72
  • Công ty TNHH Nova Sasco 430 429.96
    99.99
  • Công ty TNHH No Va Thảo Điền 1,203.2 1,202.95
    99.98
  • Công ty TNHH Nova Rivergate 801.1 799.25
    99.77
  • Công ty TNHH ĐT&PT BĐS Sun City 1,950 1,927.77
    98.86
  • Công ty TNHH Nova Sagel 367 307.58
    83.81
  • CTCP Thương Mại Đầu Tư BĐS Phú Trí 363 362.92
    99.98
  • CTCP Đầu tư và Thương mại Nhà Rồng 327.4 327.26
    99.96
  • Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phước Long 470 469.95
    99.99
  • CTCP Kinh doanh BĐS Thái Bình 750 749.7
    99.96
  • Công ty TNHH BĐS Bách Hợp 2,153.4 2,153.4
    100
  • CTCP Đầu tư và Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 2,534.5 2,508.14
    98.96
  • CTCP Cảng Phú Định 1,000 834.5
    83.45
  • CTCP Phát triển nhà ở và Hạ tầng Sài Gòn 6 5.88
    98
  • Công ty TNHH MEGA TIE 191.4 188.7
    98.59
  • Công ty TNHH MTV Novaland Agent 20 20
    100
  • Công ty TNHH MTV Địa ốc No Va 81.6 81.6
    100
  • Công ty TNHH ĐT&PT BĐS 350 2,906.6 2,905.15
    99.95
  • Công ty TNHH No Va Lucky Palace 100 100
    100
  • CTCP Đầu tư Địa ốc No Va 1,295 1,188.29
    91.76
  • CTCP Đầu tư Ngọc Linh Hoa 580 579.01
    99.83
  • CTCP Đầu tư BĐS Phong Điền 96 48.95
    50.99
  • CTCP Nova Hospitality 20 20
    99.98
  • Công ty TNHH Nova Property Management 139 138.9
    99.99
  • Công ty TNHH BĐS Nova Riverside 1,115.1 1,114.7
    99.97
  • CTCP Khách Sạn Du Lịch Thanh Niên Vũng Tàu 70 45.5
    65
  • Công ty TNHH Merufa - Nova 125 124.86
    99.89
  • CTCP Nova Nippon 1,079 1,078.78
    99.98
  • CTCP Nova Princess Residence 300 299.7
    99.9
  • CTCP Địa ốc Nova Mỹ Đình 5,502 5,501.45
    99.99
  • CTCP Nova Festival 184 172.99
    94.02
  • Công ty TNHH BĐS Khải Hưng 5,179.5 5,179.5
    100
  • CTCP Sài Gòn Gôn 588.6 586.95
    99.72
  • CTCP BĐS Đỉnh Phát 954.7 953.84
    99.91
  • Công ty TNHH Đầu tư và BĐS Tường Minh 299.7 299.67
    99.99
  • CTCP Đầu tư BĐS Vương Gia 240.1 239.64
    99.81
  • CTCP The Prince Residence 189 188.64
    99.81
  • CTCP Ngôi nhà Mega 215 211.99
    98.6
  • Công ty TNHH Nova Nam Á 292 270.7
    92.71
  • Công ty TNHH Nova An Phú 254.1 254.1
    100
  • Công ty TNHH BĐS Gia Đức 1,243.2 1,243.08
    99.99
  • CTCP Cao ốc Phương Đông 166 165.8
    99.88
  • CT TNHH ĐT&PT BĐS CQ89 4,902.7 4,880.14
    99.54
  • Công ty TNHH ĐT&PT Địa ốc Gia Huy 569 290.19
    51
  • Công ty TNHH BĐS Phúc Bình 974.6 952.87
    97.77
  • Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Nhơn 1,320 1,320
    100
  • Công ty TNHH BĐS Gia Phú 1,065 1,064.89
    99.99
  • Công ty TNHH ĐT&PT BĐS Nova Phúc Nguyên 190.2 189.99
    99.89
  • CTCP Nova Richstar 724 723.78
    99.97
  • Công ty liên kết(5)
  • CTCP Điện tử và Dịch vụ Công nghiệp Sài Gòn 15 5.66
    37.75
  • CTCP 234 Thạnh Mỹ Lợi 200 99.8
    49.9
  • CTCP Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành 80 20
    25
  • CTCP Phát Triển Đất Việt 2,020 999.9
    49.5
  • CTCP Thạnh Mỹ Lợi 2,162.2 1,202.83
    55.63
  • Công ty con(53)
  • CTCP Địa Ốc Nhật Hoa Vốn điều lệ: 510 Vốn góp: 509.03 Tỉ lệ sở hữu: 99.81
  • Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Nova Saigon Royal Vốn điều lệ: 327.4 Vốn góp: 327.36 Tỉ lệ sở hữu: 99.99
  • CTCP BĐS Thịnh Vượng Vốn điều lệ: 1,239 Vốn góp: 1,239 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • CTCP Phát triển Đô thị Kỷ Nguyên Vốn điều lệ: 1 Vốn góp: 0.51 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • CTCP Địa Ốc Thành Nhơn Vốn điều lệ: 1,236.3 Vốn góp: 1,232.84 Tỉ lệ sở hữu: 99.72
  • Công ty TNHH Nova Sasco Vốn điều lệ: 430 Vốn góp: 429.96 Tỉ lệ sở hữu: 99.99
  • Công ty TNHH No Va Thảo Điền Vốn điều lệ: 1,203.2 Vốn góp: 1,202.95 Tỉ lệ sở hữu: 99.98
  • Công ty TNHH Nova Rivergate Vốn điều lệ: 801.1 Vốn góp: 799.25 Tỉ lệ sở hữu: 99.77
  • Công ty TNHH ĐT&PT BĐS Sun City Vốn điều lệ: 1,950 Vốn góp: 1,927.77 Tỉ lệ sở hữu: 98.86
  • Công ty TNHH Nova Sagel Vốn điều lệ: 367 Vốn góp: 307.58 Tỉ lệ sở hữu: 83.81
  • CTCP Thương Mại Đầu Tư BĐS Phú Trí Vốn điều lệ: 363 Vốn góp: 362.92 Tỉ lệ sở hữu: 99.98
  • CTCP Đầu tư và Thương mại Nhà Rồng Vốn điều lệ: 327.4 Vốn góp: 327.26 Tỉ lệ sở hữu: 99.96
  • Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phước Long Vốn điều lệ: 470 Vốn góp: 469.95 Tỉ lệ sở hữu: 99.99
  • CTCP Kinh doanh BĐS Thái Bình Vốn điều lệ: 750 Vốn góp: 749.7 Tỉ lệ sở hữu: 99.96
  • Công ty TNHH BĐS Bách Hợp Vốn điều lệ: 2,153.4 Vốn góp: 2,153.4 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • CTCP Đầu tư và Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 Vốn điều lệ: 2,534.5 Vốn góp: 2,508.14 Tỉ lệ sở hữu: 98.96
  • CTCP Cảng Phú Định Vốn điều lệ: 1,000 Vốn góp: 834.5 Tỉ lệ sở hữu: 83.45
  • CTCP Phát triển nhà ở và Hạ tầng Sài Gòn Vốn điều lệ: 6 Vốn góp: 5.88 Tỉ lệ sở hữu: 98
  • Công ty TNHH MEGA TIE Vốn điều lệ: 191.4 Vốn góp: 188.7 Tỉ lệ sở hữu: 98.59
  • Công ty TNHH MTV Novaland Agent Vốn điều lệ: 20 Vốn góp: 20 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty TNHH MTV Địa ốc No Va Vốn điều lệ: 81.6 Vốn góp: 81.6 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty TNHH ĐT&PT BĐS 350 Vốn điều lệ: 2,906.6 Vốn góp: 2,905.15 Tỉ lệ sở hữu: 99.95
  • Công ty TNHH No Va Lucky Palace Vốn điều lệ: 100 Vốn góp: 100 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • CTCP Đầu tư Địa ốc No Va Vốn điều lệ: 1,295 Vốn góp: 1,188.29 Tỉ lệ sở hữu: 91.76
  • CTCP Đầu tư Ngọc Linh Hoa Vốn điều lệ: 580 Vốn góp: 579.01 Tỉ lệ sở hữu: 99.83
  • CTCP Đầu tư BĐS Phong Điền Vốn điều lệ: 96 Vốn góp: 48.95 Tỉ lệ sở hữu: 50.99
  • CTCP Nova Hospitality Vốn điều lệ: 20 Vốn góp: 20 Tỉ lệ sở hữu: 99.98
  • Công ty TNHH Nova Property Management Vốn điều lệ: 139 Vốn góp: 138.9 Tỉ lệ sở hữu: 99.99
  • Công ty TNHH BĐS Nova Riverside Vốn điều lệ: 1,115.1 Vốn góp: 1,114.7 Tỉ lệ sở hữu: 99.97
  • CTCP Khách Sạn Du Lịch Thanh Niên Vũng Tàu Vốn điều lệ: 70 Vốn góp: 45.5 Tỉ lệ sở hữu: 65
  • Công ty TNHH Merufa - Nova Vốn điều lệ: 125 Vốn góp: 124.86 Tỉ lệ sở hữu: 99.89
  • CTCP Nova Nippon Vốn điều lệ: 1,079 Vốn góp: 1,078.78 Tỉ lệ sở hữu: 99.98
  • CTCP Nova Princess Residence Vốn điều lệ: 300 Vốn góp: 299.7 Tỉ lệ sở hữu: 99.9
  • CTCP Địa ốc Nova Mỹ Đình Vốn điều lệ: 5,502 Vốn góp: 5,501.45 Tỉ lệ sở hữu: 99.99
  • CTCP Nova Festival Vốn điều lệ: 184 Vốn góp: 172.99 Tỉ lệ sở hữu: 94.02
  • Công ty TNHH BĐS Khải Hưng Vốn điều lệ: 5,179.5 Vốn góp: 5,179.5 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • CTCP Sài Gòn Gôn Vốn điều lệ: 588.6 Vốn góp: 586.95 Tỉ lệ sở hữu: 99.72
  • CTCP BĐS Đỉnh Phát Vốn điều lệ: 954.7 Vốn góp: 953.84 Tỉ lệ sở hữu: 99.91
  • Công ty TNHH Đầu tư và BĐS Tường Minh Vốn điều lệ: 299.7 Vốn góp: 299.67 Tỉ lệ sở hữu: 99.99
  • CTCP Đầu tư BĐS Vương Gia Vốn điều lệ: 240.1 Vốn góp: 239.64 Tỉ lệ sở hữu: 99.81
  • CTCP The Prince Residence Vốn điều lệ: 189 Vốn góp: 188.64 Tỉ lệ sở hữu: 99.81
  • CTCP Ngôi nhà Mega Vốn điều lệ: 215 Vốn góp: 211.99 Tỉ lệ sở hữu: 98.6
  • Công ty TNHH Nova Nam Á Vốn điều lệ: 292 Vốn góp: 270.7 Tỉ lệ sở hữu: 92.71
  • Công ty TNHH Nova An Phú Vốn điều lệ: 254.1 Vốn góp: 254.1 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty TNHH BĐS Gia Đức Vốn điều lệ: 1,243.2 Vốn góp: 1,243.08 Tỉ lệ sở hữu: 99.99
  • CTCP Cao ốc Phương Đông Vốn điều lệ: 166 Vốn góp: 165.8 Tỉ lệ sở hữu: 99.88
  • CT TNHH ĐT&PT BĐS CQ89 Vốn điều lệ: 4,902.7 Vốn góp: 4,880.14 Tỉ lệ sở hữu: 99.54
  • Công ty TNHH ĐT&PT Địa ốc Gia Huy Vốn điều lệ: 569 Vốn góp: 290.19 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • Công ty TNHH BĐS Phúc Bình Vốn điều lệ: 974.6 Vốn góp: 952.87 Tỉ lệ sở hữu: 97.77
  • Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Nhơn Vốn điều lệ: 1,320 Vốn góp: 1,320 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty TNHH BĐS Gia Phú Vốn điều lệ: 1,065 Vốn góp: 1,064.89 Tỉ lệ sở hữu: 99.99
  • Công ty TNHH ĐT&PT BĐS Nova Phúc Nguyên Vốn điều lệ: 190.2 Vốn góp: 189.99 Tỉ lệ sở hữu: 99.89
  • CTCP Nova Richstar Vốn điều lệ: 724 Vốn góp: 723.78 Tỉ lệ sở hữu: 99.97
  • Công ty liên kết(5)
  • CTCP Điện tử và Dịch vụ Công nghiệp Sài Gòn Vốn điều lệ: 15 Vốn góp: 5.66 Tỉ lệ sở hữu: 37.75
  • CTCP 234 Thạnh Mỹ Lợi Vốn điều lệ: 200 Vốn góp: 99.8 Tỉ lệ sở hữu: 49.9
  • CTCP Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành Vốn điều lệ: 80 Vốn góp: 20 Tỉ lệ sở hữu: 25
  • CTCP Phát Triển Đất Việt Vốn điều lệ: 2,020 Vốn góp: 999.9 Tỉ lệ sở hữu: 49.5
  • CTCP Thạnh Mỹ Lợi Vốn điều lệ: 2,162.2 Vốn góp: 1,202.83 Tỉ lệ sở hữu: 55.63
Phiên hiện tại
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng hợp giai đoạn
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Phiên
Mua/bán ròng
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng mua/bán ròng
KLGD:
GTGD:


  • Giá KLGD
  • Giá EPS