Tổng Công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVX - UPCoM)

1.5 0.1 (6.25%) Cập nhật: 16:00 22/11/2024
Sàn: UPCoM
  • Mở cửa/Tham chiếu1.7 / 1.6
  • Sàn - Trần1.4 - 1.8
  • Thấp - Cao 1D1.4 - 1.7
  • Thấp - Cao 52T1.4 - 2.7
  • KLGD1,572,060
  • GTGD2.43
  • NN Mua/Bán (KL)0 / 0
  • NN Mua/Bán (GT)0 / 0
  • Tỉ lệ sở hữu0.14%
  • Nhóm ngành Hàng hóa chủ chốt
  • Vốn hóa600 Tỷ
  • CP Lưu hành399,997,029
  • P/E-4.19
  • EPS-357.98
  • P/B3.26
  • PS0.61
  • BVPS0.46
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 3/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng

Lịch sử hình thành:

  • Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam trước đây là Xí nghiệp Liên hợp Xây lắp Dầu khí, được thành lập theo quyết định của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dầu khí số 1069/DK-TC ngày 14/09/1983 trên cơ sở lực lượng cán bộ chiến sĩ binh đoàn 318 quân đội làm nhiệm vụ xây dựng chuyên ngành dầu khí tại Vũng Tàu.
  • Ngày 19/09/1995, Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam có Quyết định số 1254/DK-TCNS đổi tên Xí nghiệp Liênhợp Xây lắp Dầu khí thành Công ty Thiết kế và Xây dựng dầu khí (PVECC).
  • Năm 2004, Công ty Thiết kế và Xây dựng Dầu khí thực hiện cổ phần hóa theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc chuyển Công ty Nhà nước thành công ty cổ phần.
  • Tháng 3 năm 2005, Bộ Công nghiệp đã phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty Thiết kế và Xây dựng Dầu khí thành Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí với vốn điều lệ 150 tỷ đồng.
  • Căn cứ chiến lược phát triển Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam đã được Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt, để thống nhất trong việc quản lý và điều hành các đơn vị thành viên, ngày 26/10/2007, Hội đồng Quản trị Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã có Nghị quyết số 3604/NQDKVN về việc Thông qua Đề án chuyển đổi Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu Khí thành Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu Khí hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, trong đó: Công ty mẹ là Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu Khí (PVC) được hình thành trên cơ sở chuyển đổi và sắp xếp lại các công ty cổ phần có vốn góp của Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam.
  • Tại Đại hội đồng cổ đông bất thường Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí ngày 21/11/2007, Đại hội đã thông qua Đề án chuyển đổi Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí thành Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam. Ngày 20 tháng 12 năm 2007, Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103021423 cho Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam.
  • Đại hội đồng cổ đông thường niên ngày 27/06/2008 của Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam đã thông qua phương án phát hành cổ phần tăng vốn điều lệ theo hình thức phát hành riêng lẻ từ 150 tỷ lên 1.500 tỷ, trong đó, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam góp vốn bằng tiền mặt và chuyển quyền sở hữu vốn góp của Tập đoàn tại các công ty thành viên. Tổng Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty mẹ và tiếp nhận, thành lập mới nhiều Công ty thành viên, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty không ngừng mở rộng.
  • 19/8/2009: Tổng Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam thực hiện niêm yết 150.000.000 cổ phiếu với mã chứng khoán PVX trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
  • 23/03/2012: Tổng Công ty CP Xây lắp dầu khí Việt Nam tăng vốn điều lệ thành công lên 4.000 tỷ đồng.
  • Ngày 14/09/2014: PVC kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Tổng công ty. Đây cũng là năm đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ, đặc biệt trong công tác tái cơ cấu doanh nghiệp.

Ngành nghề kinh doanh:

  • Gia công chế tạo, lắp đặt các chân đế giàn khoan và các kết cấu kim loại khác
  • Thiết kế, chế tạo các bồn chứa xăng dầu, khí hóa lỏng, chứa nước, bồn chịu áp lực và hệ thống ống công nghệ
  • Sản xuất các sản phẩm cơ khí, chống ăn mòn kim loại, bảo dưỡng và sửa chữa các chân đế giàn khoan, tàu thuyền và các phương tiện nổi
  • Gia công ren ống, sản xuất khớp nối, đầu nối và các phụ kiện phục vụ trong lĩnh vực khoan, khai thác dầu khí, công nghiệp
  • Kinh doanh vật tư thiết bị xây dựng dầu khí
  • Khảo sát, thiết kế, tư vấn đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp vừa và nhỏ
  • Đầu tư, xây dựng các dự án hạ tầng đầu, cầu đường, công trình dân dụng và công nghiệp
  • Kinh doanh nhà ở và các cơ sở hạ tầng kỹ thuật
  • San lấp mặt bằng
  • Xây dựng các công trình thủy lợi, đê kè, bến cảng
  • Lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị công nghệ, thiết bị điều khiển, tự động hóa trong các nhà máy công nghiệp
  • Lắp đặt các hệ thống đường dây tải điện đến 35KV, các hệ thống điện dân dụng và công nghiệp khác
  • Khoan phá đá nổ mìn, khai thác mỏ, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
  • Khảo sát, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình dầu khí (ngoài biển và trên đất liền), các công trình dân dụng và công nghiệp
  • Sản xuất và kinh doanh bê tông thương phẩm
  • Đầu tư xây dựng, khai thác và quản lý chợ
  • Kinh doanh bất động sản: đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng giao thông, xây dựng đô thị, văn phòng , nhà ở, xây dựng các dự án hạ tầng, các công trình thủy lợi, đê kè, cảng sông, cảng biển, cầu đường, công trình dân dụng và công nghiệp, kinh doanh đô thị và văn phòng, siêu thị và nhà ở
  • Đầu tư xây dựng: Các nhà máy chế tạo cơ khí thiết bị phục vụ ngành Dầu khí; các nhà máy đóng tàu vận tải dầu, khí, hóa chất, nhà máy đóng giàn khoan; các nhà máy xi măng và sản xuất vật liệu xây dựng
  • Đầu tư công nghệ cao trong lĩnh vực xây dựng nhà cao tầng
  • Lắp đặt, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình dầu khí (ngoài khơi và trên biển), các chân đế giàn khoan, các kết cấu kim loại, các bồn bể chứa (xăng, dầu, khí hóa lỏng, nước); bình chịu áp lực và hệ thống công nghệ, các công trình dân dụng và công nghiệp
  • Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình dầu khí, công trình dân dụng và công nghiệp
  • Đóng tàu vận tải dầu, khí, hóa chất
  • Đóng giàn khoan đất liền, ngoài biển
  • Chế tạo cơ khí chế tạo ngành Dầu khí, đóng tàu và kinh doanh cảng sông, cảng biển
  • Chế tạo và cung cấp các loại ống chống cần khoan, ống nối, khớp nối, đầu nối và các phụ kiện phục vụ trong lĩnh vực dầu khí, công nghiệp
  • Thi công xây dựng các công trình dầu khí (trên bờ, ngoài biển) các công trình công nghiệp và dân dụng, cảng sông, cảng biển
  • Thi công các công trình giao thông, thủy lợi
  • Sản xuất các sản phẩm công nghiệp (các nhà máy bê tông, thủy điện, điện khí)
  • Sản xuất kinh doanh các sản phẩm cơ khí, các vật liệu xây dựng, khoan, phá đá, nổ mìn, khai thác mỏ, sản xuất công nghiệp (các nhà máy bêtông, thủy điện, điện khí)
  • Vận chuyển dầu, khí hóa lỏng và hóa chất
  • Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị xây dựng dầu khí; thương mại và dịch vụ tổng hợp
  • Kiểm tra và phân tích kỹ thuật thí nghiệm mẫu cơ, lý, hóa, vật liệu xây dựng
  • Kinh doanh lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy
  • Đầu tư xây dựng và kinh doanh các công trình hầm đường bộ.
Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC) là thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PetroVietnam)- tập đoàn kinh tế hùng mạnh hàng đầu đất nước. Tổng công ty đang nỗ lực vươn lên trở thành một doanh nghiệp xây lắp chuyển ngành, chủ lực của PetroVietnam, có trình độ quản lý và công nghệ mang tầm quốc tế trong xây lắp chuyên ngành dầu khí và các công trình công nghiệp dân dụng quy mô lớn.

Lịch sử hình thành:

  • Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam trước đây là Xí nghiệp Liên hợp Xây lắp Dầu khí, được thành lập theo quyết định của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dầu khí số 1069/DK-TC ngày 14/09/1983 trên cơ sở lực lượng cán bộ chiến sĩ binh đoàn 318 quân đội làm nhiệm vụ xây dựng chuyên ngành dầu khí tại Vũng Tàu.
  • Ngày 19/09/1995, Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam có Quyết định số 1254/DK-TCNS đổi tên Xí nghiệp Liênhợp Xây lắp Dầu khí thành Công ty Thiết kế và Xây dựng dầu khí (PVECC).
  • Năm 2004, Công ty Thiết kế và Xây dựng Dầu khí thực hiện cổ phần hóa theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc chuyển Công ty Nhà nước thành công ty cổ phần.
  • Tháng 3 năm 2005, Bộ Công nghiệp đã phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty Thiết kế và Xây dựng Dầu khí thành Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí với vốn điều lệ 150 tỷ đồng.
  • Căn cứ chiến lược phát triển Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam đã được Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt, để thống nhất trong việc quản lý và điều hành các đơn vị thành viên, ngày 26/10/2007, Hội đồng Quản trị Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã có Nghị quyết số 3604/NQDKVN về việc Thông qua Đề án chuyển đổi Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu Khí thành Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu Khí hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, trong đó: Công ty mẹ là Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu Khí (PVC) được hình thành trên cơ sở chuyển đổi và sắp xếp lại các công ty cổ phần có vốn góp của Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam.
  • Tại Đại hội đồng cổ đông bất thường Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí ngày 21/11/2007, Đại hội đã thông qua Đề án chuyển đổi Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí thành Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam. Ngày 20 tháng 12 năm 2007, Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103021423 cho Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam.
  • Đại hội đồng cổ đông thường niên ngày 27/06/2008 của Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam đã thông qua phương án phát hành cổ phần tăng vốn điều lệ theo hình thức phát hành riêng lẻ từ 150 tỷ lên 1.500 tỷ, trong đó, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam góp vốn bằng tiền mặt và chuyển quyền sở hữu vốn góp của Tập đoàn tại các công ty thành viên. Tổng Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty mẹ và tiếp nhận, thành lập mới nhiều Công ty thành viên, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty không ngừng mở rộng.
  • 19/8/2009: Tổng Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam thực hiện niêm yết 150.000.000 cổ phiếu với mã chứng khoán PVX trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
  • 23/03/2012: Tổng Công ty CP Xây lắp dầu khí Việt Nam tăng vốn điều lệ thành công lên 4.000 tỷ đồng.
  • Ngày 14/09/2014: PVC kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Tổng công ty. Đây cũng là năm đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ, đặc biệt trong công tác tái cơ cấu doanh nghiệp.

Ngành nghề kinh doanh:

  • Gia công chế tạo, lắp đặt các chân đế giàn khoan và các kết cấu kim loại khác
  • Thiết kế, chế tạo các bồn chứa xăng dầu, khí hóa lỏng, chứa nước, bồn chịu áp lực và hệ thống ống công nghệ
  • Sản xuất các sản phẩm cơ khí, chống ăn mòn kim loại, bảo dưỡng và sửa chữa các chân đế giàn khoan, tàu thuyền và các phương tiện nổi
  • Gia công ren ống, sản xuất khớp nối, đầu nối và các phụ kiện phục vụ trong lĩnh vực khoan, khai thác dầu khí, công nghiệp
  • Kinh doanh vật tư thiết bị xây dựng dầu khí
  • Khảo sát, thiết kế, tư vấn đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp vừa và nhỏ
  • Đầu tư, xây dựng các dự án hạ tầng đầu, cầu đường, công trình dân dụng và công nghiệp
  • Kinh doanh nhà ở và các cơ sở hạ tầng kỹ thuật
  • San lấp mặt bằng
  • Xây dựng các công trình thủy lợi, đê kè, bến cảng
  • Lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị công nghệ, thiết bị điều khiển, tự động hóa trong các nhà máy công nghiệp
  • Lắp đặt các hệ thống đường dây tải điện đến 35KV, các hệ thống điện dân dụng và công nghiệp khác
  • Khoan phá đá nổ mìn, khai thác mỏ, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
  • Khảo sát, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình dầu khí (ngoài biển và trên đất liền), các công trình dân dụng và công nghiệp
  • Sản xuất và kinh doanh bê tông thương phẩm
  • Đầu tư xây dựng, khai thác và quản lý chợ
  • Kinh doanh bất động sản: đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng giao thông, xây dựng đô thị, văn phòng , nhà ở, xây dựng các dự án hạ tầng, các công trình thủy lợi, đê kè, cảng sông, cảng biển, cầu đường, công trình dân dụng và công nghiệp, kinh doanh đô thị và văn phòng, siêu thị và nhà ở
  • Đầu tư xây dựng: Các nhà máy chế tạo cơ khí thiết bị phục vụ ngành Dầu khí; các nhà máy đóng tàu vận tải dầu, khí, hóa chất, nhà máy đóng giàn khoan; các nhà máy xi măng và sản xuất vật liệu xây dựng
  • Đầu tư công nghệ cao trong lĩnh vực xây dựng nhà cao tầng
  • Lắp đặt, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình dầu khí (ngoài khơi và trên biển), các chân đế giàn khoan, các kết cấu kim loại, các bồn bể chứa (xăng, dầu, khí hóa lỏng, nước); bình chịu áp lực và hệ thống công nghệ, các công trình dân dụng và công nghiệp
  • Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình dầu khí, công trình dân dụng và công nghiệp
  • Đóng tàu vận tải dầu, khí, hóa chất
  • Đóng giàn khoan đất liền, ngoài biển
  • Chế tạo cơ khí chế tạo ngành Dầu khí, đóng tàu và kinh doanh cảng sông, cảng biển
  • Chế tạo và cung cấp các loại ống chống cần khoan, ống nối, khớp nối, đầu nối và các phụ kiện phục vụ trong lĩnh vực dầu khí, công nghiệp
  • Thi công xây dựng các công trình dầu khí (trên bờ, ngoài biển) các công trình công nghiệp và dân dụng, cảng sông, cảng biển
  • Thi công các công trình giao thông, thủy lợi
  • Sản xuất các sản phẩm công nghiệp (các nhà máy bê tông, thủy điện, điện khí)
  • Sản xuất kinh doanh các sản phẩm cơ khí, các vật liệu xây dựng, khoan, phá đá, nổ mìn, khai thác mỏ, sản xuất công nghiệp (các nhà máy bêtông, thủy điện, điện khí)
  • Vận chuyển dầu, khí hóa lỏng và hóa chất
  • Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị xây dựng dầu khí; thương mại và dịch vụ tổng hợp
  • Kiểm tra và phân tích kỹ thuật thí nghiệm mẫu cơ, lý, hóa, vật liệu xây dựng
  • Kinh doanh lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy
  • Đầu tư xây dựng và kinh doanh các công trình hầm đường bộ.
  • Trụ sở: Tầng 14, Tòa Nhà Viện Dầu khí Việt Nam, số 167 Phố Trung Kính - P. Yên Hòa - Q. Cầu Giấy - Tp. Hà Nội
  • Điện thoại: (84.24) 3768 9291
  • Email: info@pvc.vn
  • Website: http://pvc.vn
  • Mã số kinh doanh: 3500102365
  • Đại diện pháp luật: Phan Tử Giang
  • Đại diện công bố thông tin: Ngô Thị Thu Hoài
  • Niêm yết lần đầu: 17/06/2020
  • KLCP Niêm yết: 400,000,000
  • KLCP Lưu hành: 399,997,029

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

VỊ TRÍ KHÁC

  • Tên cổ đông
    Số lượng
    Tỉ lệ
  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
PVX đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
  • Công ty Cổ phần Trang trí Nội thất Dầu khí(PID) 1,999,300 49.98 17/04/2017
  • Công ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí(PXT) 10,200,000 51 31/12/2022
  • Công ty cổ phần Xây lắp dầu khí Thanh Hóa(PVH) 7,560,000 36 31/12/2021
  • Công ty Cổ phần Tổng Công ty Xây lắp Dầu khí Nghệ An(PVA) 4,945,000 22.64 08/07/2016
  • Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Dầu khí Sài Gòn(PSG) 8,652,500 24.72 08/07/2016
  • Công ty cổ phần Dầu khí Đông Đô(PFL) 17,433,475 34.87 31/12/2022
  • Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí(PXS) 30,584,533 50.97 31/12/2019
  • Công ty cổ phần Phát triển đô thị Dầu khí(PXC) 15,000,000 53.44 09/09/2016
  • Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Miền Trung(PXM) 7,240,000 48.27 31/12/2021
  • Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp và dân dụng Dầu khí(PXI) 15,300,000 51 31/12/2022
  • Công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Hà Nội(PXH) 10,750,000 35.83 29/07/2011
PVX đang sở hữu
  • Công ty Cổ phần Trang trí Nội thất Dầu khí(PID) Số cổ phiếu: 1,999,300 Tỉ lệ sở hữu 49.98
  • Công ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí(PXT) Số cổ phiếu: 10,200,000 Tỉ lệ sở hữu 51
  • Công ty cổ phần Xây lắp dầu khí Thanh Hóa(PVH) Số cổ phiếu: 7,560,000 Tỉ lệ sở hữu 36
  • Công ty Cổ phần Tổng Công ty Xây lắp Dầu khí Nghệ An(PVA) Số cổ phiếu: 4,945,000 Tỉ lệ sở hữu 22.64
  • Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Dầu khí Sài Gòn(PSG) Số cổ phiếu: 8,652,500 Tỉ lệ sở hữu 24.72
  • Công ty cổ phần Dầu khí Đông Đô(PFL) Số cổ phiếu: 17,433,475 Tỉ lệ sở hữu 34.87
  • Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí(PXS) Số cổ phiếu: 30,584,533 Tỉ lệ sở hữu 50.97
  • Công ty cổ phần Phát triển đô thị Dầu khí(PXC) Số cổ phiếu: 15,000,000 Tỉ lệ sở hữu 53.44
  • Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Miền Trung(PXM) Số cổ phiếu: 7,240,000 Tỉ lệ sở hữu 48.27
  • Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp và dân dụng Dầu khí(PXI) Số cổ phiếu: 15,300,000 Tỉ lệ sở hữu 51
  • Công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Hà Nội(PXH) Số cổ phiếu: 10,750,000 Tỉ lệ sở hữu 35.83
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(9)
  • CTCP xây dụng công nghiệp và dân dụng dầu khí ( PVC - PT) 300 153
    51
  • CTCP Đầu tư và Thương mại Dầu khí Thái Bình N/A N/A
    72
  • CTCP Xây lắp Dầu khí Bình Sơn N/A N/A
    0
  • CTCP Bất động sản xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC Land) 300 N/A
    76
  • Công ty cổ phần Dầu khí Đông Đô(PFL) 500 174.33
    34.87
  • Công ty Cổ phần Victory Capital(PTL) 1,000 N/A
    0
  • Công ty cổ phần Phát triển đô thị Dầu khí(PXC) 280.69 N/A
    0
  • Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí(PXS) 600 305.85
    50.98
  • Công ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí(PXT) 200 102
    51
  • Công ty liên kết(12)
  • CTCP Thiết kế Quốc tế Heerim 8.5 3.74
    44
  • CTCP Đầu tư Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa 210 75.6
    36
  • CTCP Xây dựng Bất động sản Dầu khí Việt Nam-SSG 370.37 100
    26
  • CTCP Khách sạn Lam Kinh 160 77
    34
  • CTCP Đầu tư Xây lắp Dầu khí Duyên hải 182.57 63.9
    35
  • CTCP Cơ điện dầu khí Việt Nam 10 2.6
    26
  • CTCP Thương mại và Truyền thông liên minh Dầu khí (Petro-link) 10 3.5
    35
  • Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Dầu khí Sài Gòn(PSG) 350 86.53
    24.72
  • Công ty cổ phần Thi công cơ giới và lắp máy dầu khí(PVCME) 500 200
    40
  • Công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Hà Nội(PXH) 300 107.5
    35.83
  • Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Miền Trung(PXM) 150 72.4
    48.27
  • Công ty cổ phần SDP(SDP) 111.14 N/A
    0
  • Công ty con(9)
  • CTCP xây dụng công nghiệp và dân dụng dầu khí ( PVC - PT) Vốn điều lệ: 300 Vốn góp: 153 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • CTCP Đầu tư và Thương mại Dầu khí Thái Bình Vốn điều lệ: N/A Vốn góp: N/A Tỉ lệ sở hữu: 72
  • CTCP Xây lắp Dầu khí Bình Sơn Vốn điều lệ: N/A Vốn góp: N/A Tỉ lệ sở hữu: 0
  • CTCP Bất động sản xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC Land) Vốn điều lệ: 300 Vốn góp: N/A Tỉ lệ sở hữu: 76
  • Công ty cổ phần Dầu khí Đông Đô(PFL) Vốn điều lệ: 500 Vốn góp: 174.33 Tỉ lệ sở hữu: 34.87
  • Công ty Cổ phần Victory Capital(PTL) Vốn điều lệ: 1,000 Vốn góp: N/A Tỉ lệ sở hữu: 0
  • Công ty cổ phần Phát triển đô thị Dầu khí(PXC) Vốn điều lệ: 280.69 Vốn góp: N/A Tỉ lệ sở hữu: 0
  • Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí(PXS) Vốn điều lệ: 600 Vốn góp: 305.85 Tỉ lệ sở hữu: 50.98
  • Công ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí(PXT) Vốn điều lệ: 200 Vốn góp: 102 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • Công ty liên kết(12)
  • CTCP Thiết kế Quốc tế Heerim Vốn điều lệ: 8.5 Vốn góp: 3.74 Tỉ lệ sở hữu: 44
  • CTCP Đầu tư Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa Vốn điều lệ: 210 Vốn góp: 75.6 Tỉ lệ sở hữu: 36
  • CTCP Xây dựng Bất động sản Dầu khí Việt Nam-SSG Vốn điều lệ: 370.37 Vốn góp: 100 Tỉ lệ sở hữu: 26
  • CTCP Khách sạn Lam Kinh Vốn điều lệ: 160 Vốn góp: 77 Tỉ lệ sở hữu: 34
  • CTCP Đầu tư Xây lắp Dầu khí Duyên hải Vốn điều lệ: 182.57 Vốn góp: 63.9 Tỉ lệ sở hữu: 35
  • CTCP Cơ điện dầu khí Việt Nam Vốn điều lệ: 10 Vốn góp: 2.6 Tỉ lệ sở hữu: 26
  • CTCP Thương mại và Truyền thông liên minh Dầu khí (Petro-link) Vốn điều lệ: 10 Vốn góp: 3.5 Tỉ lệ sở hữu: 35
  • Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Dầu khí Sài Gòn(PSG) Vốn điều lệ: 350 Vốn góp: 86.53 Tỉ lệ sở hữu: 24.72
  • Công ty cổ phần Thi công cơ giới và lắp máy dầu khí(PVCME) Vốn điều lệ: 500 Vốn góp: 200 Tỉ lệ sở hữu: 40
  • Công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Hà Nội(PXH) Vốn điều lệ: 300 Vốn góp: 107.5 Tỉ lệ sở hữu: 35.83
  • Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Miền Trung(PXM) Vốn điều lệ: 150 Vốn góp: 72.4 Tỉ lệ sở hữu: 48.27
  • Công ty cổ phần SDP(SDP) Vốn điều lệ: 111.14 Vốn góp: N/A Tỉ lệ sở hữu: 0
Phiên hiện tại
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng hợp giai đoạn
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Phiên
Mua/bán ròng
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng mua/bán ròng
KLGD:
GTGD:


  • Giá KLGD
  • Giá EPS