Số dư bên nợ

Số dư bên nợ (tiếng Anh: Debit Balance) có nhiều định nghĩa khác nhau trong kế toán, tài khoản ngân hàng, cho vay và đầu tư. Cụ thể như sau

Số dư bên nợ trong kế toán

Số dư bên nợ là số dư tài khoản trong đó có số dư dương ở bên trái của tài khoản. Các tài khoản thường có số dư bên nợ bao gồm tài sản, chi phí và tổn thất.

Ví dụ về các tài khoản này là: tiền mặt, các khoản phải thu, chi phí trả trước, tài khoản tài sản cố định (tài sản), tiền lương (chi phí) và tài khoản lỗ khi bán tài sản (tổn thất). Các tài khoản đối ứng thường có số dư bên nợ bao gồm các tài khoản đối ứng trách nhiệm pháp lý, đối kháng vốn chủ sở hữu và tài khoản doanh thu đối ứng. Một ví dụ về các tài khoản này là tài khoản cổ phiếu quỹ (đối ứng vốn chủ sở hữu).

Số dư nợ tài khoản ngân hàng

Số dư bên nợ là số dư tiền mặt âm trong tài khoản ngân hàng. Một tài khoản như vậy được cho là bị thấu chi và do đó thực tế không được phép có số dư âm - ngân hàng chỉ đơn giản là từ chối thanh toán bất kỳ séc nào được xuất trình đối với tài khoản khiến tài khoản đó có số dư nợ. Ngoài ra, ngân hàng sẽ tăng số dư tài khoản lên 0 thông qua một thỏa thuận thấu chi.

Số dư bên nợ trong cho vay

Số dư bên nợ là số tiền gốc còn lại mà người đi vay nợ người cho vay. Nếu người vay đang trả nợ bằng các khoản trả góp thông thường, thì số dư nợ sẽ giảm dần theo thời gian.

Số dư bên nợ trong đầu tư (chứng khoán)

Số dư bên nợ là số tiền mặt mà nhà môi giới cho vay vào tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư để mua chứng khoán và nhà đầu tư phải trả vào tài khoản trước khi giao dịch mua có thể hoàn tất.

(*) Lưu ý: Nội dung được tổng hợp từ nhiều nguồn tin cậy, có giá trị tham khảo cho người tra cứu. Tuy nhiên, chúng tôi không chịu trách nhiệm trước mọi rủi ro do sử dụng nội dung này.