Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - VietinBank (CTG - HOSE)

CTG
Sàn: HOSE Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Tham chiếu / Mở cửa  / 
  • Sàn / trần  - 
  • Thấp / cao 1D  / 
  • Thấp / cao 52T  / 
  • Khối lượng GD
  • Giá trị GD
  • NN Mua/Bán (KL)  / 
  • NN Mua/Bán (GT)  / 
  • Room
  • Nhóm ngành Ngân hàng
  • Vốn hóa
  • KL CP lưu hành7,766,944,637
  • P/E
  • EPS
  • P/B
  • P/S
  • BVPS
  • PE, EPS tính theo số liệu
    ĐVT: Giá 1.000đ; GTGD: Tỷ đồng

Tin doanh nghiệp

Cổ tức - Lịch sự kiện

Báo cáo phân tích

Dòng tiền nhà đầu tư

KL Mua GT Mua
KL Bán GT Bán
KL Ròng GT Ròng

Diễn biến giao dịch khối ngoại

KL Ròng GT Ròng

Diễn biến giao dịch tự doanh

Cá nhân trong nước: GT ròng
Tổ chức trong nước: GT ròng

Diễn biến giao dịch NĐT trong nước

Được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tên giao dịch ban đầu là IncomBank. Năm 2008, IncomBank đổi tên thành Vietinbank. Ngân Hàng Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000; Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế; Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam. VietinBank là một trong 4 ngân hàng thương mại lớn nhất thị trường hiện nay. Với thương hiệu tốt và mối quan hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng truyền thống, cùng với nền tảng tài chính vững mạnh, VietinBank luôn là một trong những Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam. VietinBank hiện có 1 Sở giao dịch, 150 Chi nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm trải rộng trên toàn quốc. 

Nhóm ngành: Ngân hàng

Lịch sử hình thành:

    • Ngày 26/03/1988: VietinBank (khi đó có tên gọi là Ngân hàng chuyên doanh Công Thương) được thành lập trên cơ sở tách ra từ NHNN theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.

    • Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng).

    • Ngày 27/03/1993: Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).

    • Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).

    • Ngày 25/12/2008: Ngân hàng Công Thương chính thức chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần

    • Ngày 04/06/2009: Nghị quyết của Đại hội Cổ đông lần thứ nhất Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.

    • Ngày 03/07/2009: Đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, hoạt động theo giấy chứng nhận kinh doanh lần đầu được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội số 010303887

    • Ngày 16/07/2009: Chính thức niêm yết cổ phiếu với mã chứng khoán là CTG trên sàn HoSE của Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM

    • Ngày 25/01/2011: IFC đầu tư khoảng 182 triệu USD, nắm giữ 10% cổ phần của VietinBank

    • Ngày 27/12/2012: BTMU (Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ) trở thành nhà đầu tư chiến lược của VietinBank với 20% cổ phần

    • Năm 2013: Vốn điều lệ của ngân hàng tăng lên 37,234 tỷ đồng

    • Năm 2015: Quỹ Đầu tư Khám phá giá trị Ngân hàng Công thương Việt Nam (VVDIF) do VietinBank Capital quản lý được thành lập với quy mô 100 tỷ.

    • Năm 2017: Áp dụng hệ thống Core Banking (Sunshine), đưa VietinBank trở thành Ngân hàng sở hữu nền tảng công nghệ bậc nhất ngành Ngân hàng Việt Nam. Thành lập Quỹ đầu tư Trái phiếu Ngân hàng Công thương Việt Nam (VTBF). 

    • Ngày 03/05/2017: Vietinbank chính thức công bố bộ nhận diện thương hiệu mới

    • Năm 2018: VietinBank Securities đưa vào vận hành hệ thống quản lý và giao dịch chứng khoán (UNICORE) và ứng dụng giao dịch chứng khoán qua thiết bị di động UniMobi.
    • Ngày 08/09/2021: Vốn điều lệ của ngân hàng tăng lên 48,057.56 tỷ đồng.

Ngành nghề kinh doanh:

  • Cung cấp các dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ trong và ngoài nước
  • Cho vay và đầu tư, tài trợ thương mại, bảo lãnh và tái bảo lãnh
  • Kinh doanh ngoại hối, tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền, phát hành và thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế, séc du lịch
  • Kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm và cho thuê tài chính
  • Những dịch vụ tài chính - ngân hàng khác
Địa bàn kinh doanh: 
  • Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có trụ sở chính đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; 01 Sở Giao dịch ở Thành phố Hà Nội; 03 đơn vị sự nghiệp; 02 văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng; 01 văn phòng đại diện tại Myanmar; 149 chi nhánh cấp 1 tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cả nước và 02 chi nhánh tại nước ngoài (02 chi nhánh ở CHLB Đức); 07 công ty con; 01 ngân hàng con và 02 công ty liên kết.  Ngoài ra VietinBank còn có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.

Thị phần của doanh nghiệp:

          Tính đến thời điểm 30/9/2015, thị phần của VietinBank như sau:

  • Cho vay: 12,6%   
  •  Huy động vốn: 9,7%
  • Chuyển tiền: 15%
  • Thanh toán quốc tế: 12,9%
  • Dịch vụ thanh toán thẻ: 21%

 

Sản phẩm chủ chốt :
  • Khai thác bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ
  • Tư vấn đầu tư và tài chính 
  • Cho thuê tài chính
  • Môi giới, tự doanh, bảo lãnh, phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu lý chứng khoán
  • Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản
Thành tích đạt được của doanh nghiệp trong các năm
  •     Theo Brand Finance: Thương hiệu VietinBank có giá trị khoảng 500 triệu USD, đứng thứ 437 trên thế giới và là thương hiệu hạng A. Đây là lần thứ 3 VietinBank được lựa chọn và lọt vào danh sách 500 tổ chức tài chính thương hiệu mạnh – giải thưởng dành cho các thương hiệu ngân hàng có giá trị nhất trên thế giới (Xếp hạng thứ 437, 328 và 434 lần lượt cho các năm 2014, 2013 và 2012)
  • VietinBank lần thứ 3 liên tiếp có mặt trong danh sách 2000 doanh nghiệp  lớn nhất thế giới do Tạp chí Forbes xếp hạng.
  •   VietinBank là Tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính tốt nhất Việt Nam do Asset Asian Award bình chọn
  • Theo Vietnam Report và Vietnamnet E-Newspaper: VietinBank đã được xếp hạng thứ 20 trong Top 500 tập đoàn lớn tại Việt Nam(VNR500).
  •   VietinBank 5 năm liên tiếp nằm trong danh sách 10 doanh nghiệp nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, đóng góp lớn cho Ngân sách Quốc gia.
  • VietinBank  là Thương hiệu mạnh Việt Nam ( Vietnam value)  lần thứ 11 liên tiếp. Giải thưởng do Bộ Công thương tổ chức.
  •  VietinBank được trao tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động và Huân chương Độc lập hạng Nhất nhân kỷ niệm 25 năm ngày thành lập.
Vị thế của doanh nghiệp:
  • Là một ngân hàng chủ lực, chủ đạo của hệ thống ngân hàng Việt Nam, VietinBank luôn dẫn đầu về quy mô, chất lượng, hiệu quả kinh doanh cũng như tích cực tham gia vào quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng theo chủ trương của Chính phủ và NHNN.
  • VietinBank đã tạo lập thị trường lớn, mạng lưới khách hàng truyền thống rộng khắp thuộc các thành phần, các ngành kinh tế trong cả nước, đồng thời triển khai tích cực và có kết quả các chỉ đạo, định hướng chính sách và giải pháp của NHNN trong việc chủ động tiết giảm chi phí để giảm lãi suất cho vay, chủ động đưa ra các chương trình/gói tín dụng ưu đãi, giảm lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục và phát triển kinh doanh, theo đúng định hướng của Chính phủ.
  • VietinBank đã và đang đi đúng mục tiêu trở thành ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế, đưa VietinBank phát triển bền vững, đảm bảo tối đa hóa lợi ích của cổ đông, ngày càng gia tăng uy tín, vị thế, hiệu quả hoạt động của VietinBank trên thị trường trong nước và quốc tế.
Chiến lược phát triển và đầu tư của doanh nghiệp trong tương lai

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thị trường tài chính Việt Nam đang trên đà phát triển sôi động, chiến lược phát triển của VietinBank được xây dựng dựa trên những nghiên cứu, phân tích, đánh giá tiềm năng thị trường và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Chiến lược của VietinBank là trở thành ngân hàng hiện đại, đa năng, có tầm cỡ trong khu vực Đông Nam Á.

Để đạt được mục tiêu đề ra, VietinBank đã và đang tiếp tục củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của Ngân hàng thông qua nâng cao năng lực tài chính, công nghệ và quản trị rủi ro, không ngừng thay đổi tư duy quản trị theo hướng áp dụng các chuẩn mực tiên tiến, hiện đại trên thế giới trong hoạt động ngân hàng. Tập trung phát huy các lợi thế, khắc phục các tồn tại/hạn chế, tận dụng tối đa các cơ hội trên thị trường nhằm hoàn thành thắng lợi các mục tiêu kinh doanh, tạo tiền đề cho việc thực hiện chiến lược kinh doanh của Ngân hàng, xây dựng VietinBank trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng lớn mạnh có sức cạnh tranh cao theo phương châm: “ An toàn, hiệu quả và bền vững”.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Trần Minh Bình
  • Chủ tịch HĐQT
  • Năm sinh 1974
Chủ tịch HĐQT
Năm sinh 1974
Lê Thanh Tùng
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1978
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1978
Nguyễn Thế Huân
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1974
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1974
Phạm Thị Thanh Hoài
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1978
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1978
Masashige Nakazono
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1975
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1975
Trần Văn Tần
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1968
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1968
Nguyễn Thị Bắc
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1953
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1953
Nguyễn Trần Mạnh Trung
  • Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Koji Iriguchi
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1974
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1974
Takeo Shimotsu
  • Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Nguyễn Việt Dũng
  • Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Nguyễn Vân Anh
  • Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Trần Minh Đức
  • Phụ trách quản trị
  • Năm sinh 1977
Phụ trách quản trị
Năm sinh 1977
Cát Quang Dương
  • Thành viên HĐQT độc lập
  • Năm sinh 1959
Thành viên HĐQT độc lập
Năm sinh 1959
BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG
Nguyễn Trần Mạnh Trung
  • Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc
Nguyễn Đức Thành
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1970
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1970
Trần Công Quỳnh Lân
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1979
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1979
Lê Như Hoa
  • Phó Tổng GĐ
Phó Tổng GĐ
Đỗ Thanh Sơn
  • Phó Tổng GĐ
Phó Tổng GĐ
Lê Duy Hải
  • Phó Tổng GĐ
Phó Tổng GĐ
Nguyễn Bảo Thanh Vân
  • Phó Tổng GĐ
  • Giám đốc khối Tài chính
Phó Tổng GĐ
Giám đốc khối Tài chính
Koji Iriguchi
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1974
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1974
Dương Văn Quân
  • Phó Tổng GĐ
Phó Tổng GĐ
Đặng Thị Việt Hà
  • Phó Tổng GĐ
Phó Tổng GĐ
Nguyễn Hải Hưng
  • Kế toán trưởng
  • Năm sinh 1972
Kế toán trưởng
Năm sinh 1972
VỊ TRÍ KHÁC
Trần Minh Đức
  • Thư ký công ty
  • Năm sinh 1977
Thư ký công ty
Năm sinh 1977
So sánh các chỉ tiêu tài chính CTG với toàn ngành

Tải báo cáo tài chính


Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 3 năm 2025 Q3/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 3 năm 2025 Q3/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2025 Q2/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 2 năm 2025 Q2/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 2 năm 2025 (đã soát xét) Q2/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2025 (đã soát xét) Q2/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 1 năm 2025 Q1/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 1 năm 2025 Q1/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ năm 2024 (đã kiểm toán) CN/2024
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2024 (đã kiểm toán) CN/2024
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Bản cáo bạch năm 2025 CN/2025
Bản điều lệ CN/2024
Báo cáo thường niên năm 2024 CN/2024
Báo cáo thường niên năm 2023 CN/2023
Báo cáo thường niên năm 2022 CN/2022
Báo cáo thường niên năm 2021 CN/2021
Bản cáo bạch năm 2021 CN/2021
Báo cáo thường niên năm 2020 CN/2020
Báo cáo thường niên năm 2019 CN/2019
Báo cáo thường niên năm 2018 CN/2018
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 18-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 05-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 02-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 01-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 01-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 24-11-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 14-11-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 11-11-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 06-11-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 17-10-2025
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Báo cáo tình hình quản trị công ty 24-01-2025
Báo cáo tình hình quản trị công ty 28-07-2025
Báo cáo tình hình quản trị công ty 30-07-2024
Báo cáo tình hình quản trị công ty 17-01-2023
Báo cáo tình hình quản trị công ty 27-07-2023
Báo cáo tình hình quản trị công ty 28-01-2022
Báo cáo tình hình quản trị công ty 26-07-2022
Báo cáo tình hình quản trị công ty 27-01-2021
Báo cáo tình hình quản trị công ty 28-07-2021
Báo cáo tình hình quản trị công ty 21-01-2020
Xem thêm
TÊN CỔ ĐÔNG SỐ LƯỢNG TỈ LỆ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
5,006,850,083 64.46%
The Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ
1,532,391,646 19.73%
IFC Capitalization
260,471,529 3.35%
International Finance Corporation (World Bank)
98,477,650 1.27%
349,271 0%
115,905 0%
83,789 0%
78,515 0%
60,650 0%
57,763 0%

Đang sở hữu

Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn (SGP) 19616627 9.07% 22/09/2023
Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa (PHR) 666666 0.49% 27/08/2025
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương (SGB) 17714995 4.91% 17/12/2025
Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên (TIS) 10000000 5.44% 31/12/2015
Công ty cổ phần Chứng khoán VietinBank (CTS) 160873337 75.64% 05/06/2025

CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT

Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỷ lệ sở hữu Ghi chú
CÔNG TY CON (9)
Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 120 120 100
Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  • Vốn điều lệ: 120
  • Vốn góp: 120
  • Tỷ lệ sở hữu: 100
Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 300 300 100
Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  • Vốn điều lệ: 300
  • Vốn góp: 300
  • Tỷ lệ sở hữu: 100
Công ty TNHH MTV Chuyển tiền Toàn Cầu - VietinBank 50 50 100
Công ty TNHH MTV Chuyển tiền Toàn Cầu - VietinBank
  • Vốn điều lệ: 50
  • Vốn góp: 50
  • Tỷ lệ sở hữu: 100
Ngân hàng TNHH Công thương Việt Nam tại Lào 1,126.2 1,126.2 100
Ngân hàng TNHH Công thương Việt Nam tại Lào
  • Vốn điều lệ: 1,126.2
  • Vốn góp: 1,126.2
  • Tỷ lệ sở hữu: 100
Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 1,000 100 100
Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  • Vốn điều lệ: 1,000
  • Vốn góp: 100
  • Tỷ lệ sở hữu: 100
Công ty TNHH MTV Quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinbankCapital) 950 950 316.67
Công ty TNHH MTV Quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinbankCapital)
  • Vốn điều lệ: 950
  • Vốn góp: 950
  • Tỷ lệ sở hữu: 316.67
Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam (CTS) 1,444.67 1,092.57 73.46
Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam (CTS)
  • Vốn điều lệ: 1,444.67
  • Vốn góp: 1,092.57
  • Tỷ lệ sở hữu: 73.46
Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 500 367 73.4
Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  • Vốn điều lệ: 500
  • Vốn góp: 367
  • Tỷ lệ sở hữu: 73.4
Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương (CTS) 1,444.67 1,124.99 75.64
Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương (CTS)
  • Vốn điều lệ: 1,444.67
  • Vốn góp: 1,124.99
  • Tỷ lệ sở hữu: 75.64
CÔNG TY LIÊN KẾT (0)