Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS - HNX)

34.2 0.9 (2.7%) Cập nhật: 14:50 25/11/2024
Sàn: HNX Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Mở cửa/Tham chiếu33 / 33.3
  • Sàn - Trần30 - 36.6
  • Thấp - Cao 1D33.4 - 34.2
  • Thấp - Cao 52T30.9 - 48
  • KLGD2,011,539
  • GTGD68.34
  • NN Mua/Bán (KL)1,731,800 / 25,053
  • NN Mua/Bán (GT)58.84 / 0.85
  • Tỉ lệ sở hữu22.12%
  • Nhóm ngành Năng lượng
  • Vốn hóa16,346.45 Tỷ
  • CP Lưu hành477,966,290
  • P/E16.35
  • EPS2,092.1
  • P/B1.18
  • PS0.78
  • BVPS29.04
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 3/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng

Lịch sử hình thành:

  • Ngày 09/2/1993, Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí được thành lập trên cơ sở sáp nhập 2 đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam là: Công ty Địa vật lý và Công ty Dịch vụ dầu khí (GPTS) được thành lập năm 1989 và Công ty Dịch vụ dầu khí (PSC) được thành lập năm 1986. 
    Năm 1994 : Công ty Dầu khí I Thái Bình được sáp nhập vào PTSC.
  • Ngày 16/02/1996 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ra Quyết định số 199/BT về việc thành lập lại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí là thành viên của Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam. 
    Trong quá trình phát triển Công ty có một số điều chỉnh về quy mô: Đầu năm 2001,tách bộ phận kinh doanh nhiên liệu nhập về Công ty Chế biến và Kinh doanh sản phẩm dầu (PDC). Cuối năm 2001, Công ty tách bộ phận XN DVKTDK biển và đội khoan xí nghiệp tàu của PTSC để thành lập mới Công ty Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí (PVD).
  • Ngày 07/07/2006, Công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí trên cơ sở Quyết định số 1763/QĐBCN về việc phê duyệt phương án và chuyển đổi Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí thành Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí của Bộ Công nghiệp. 
    Ngày 29/12/2006, Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103015198 của Sở Kế hoạch đầu tư TP Hà Nội về việc chính thức hoạt động của Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí.
  • Ngày 09/02/2007, Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí chuyển thành Tổng Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí trên cơ sở Quyết định số 23/QĐDVKTHĐQT về việc chuyển đổi Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí theo mô hình Công ty mẹ con và sửa đổi, bổ sung một số điều trong Điều lệ Công ty Cổ phần DVKTDK của Đại hội đồng cổ đông.
  • Năm 2009: Đổi tên thành Tổng công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam. Cấu trúc lại mô hình Công ty mẹ - Công ty con theo hướng Công ty mẹ trực tiếp thực hiện kinh doanh các lĩnh vực chính bằng việc chuyển các đơn vị chủ chốt về trực thuộc Công ty mẹ.
  • Năm 2010: phát hành cổ phiếu, tăng vốn điều lệ lên 2.978 tỷ VNĐ

Ngành nghề kinh doanh:

  • Dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải, dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ kiểm đếm và giao nhận vận chuyển hàng hoá, dịch vụ thuê tàu, môi giới tàu biển, lai dắt tàu biển và cứu hộ.
  • Dịch vụ phục vụ hoạt động khảo sát địa vật lý, địa chất công trình, dịch vụ lặn, dịch vụ cung cấp Robot làm việc ngầm dưới nước điều khiển từ xa (ROV) phục vụ công tác tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các công trình công nghiệp, dân dụng.
  • Dịch vụ quản lý, khai thác các tàu chứa dầu (FSO), tàu chứa và xử lý dầu thô (FPSO), các tàu dịch vụ, tàu vận chuyển các sản phẩm dầu và khí.
  • Dịch vụ quản lý, điều hành kinh doanh, khai thác cảng, căn cứ dịch vụ kỹ thuật dầu khí, quản lý tổ chức các hoạt động xây lắp, chế tạo, chạy thử và hoàn thiện các dự án, các công trình công nghiệp ngoài ngành dầu khí.
  • Cung cấp lao động chuyên ngành dầu khí, đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ cho người lao động (không bao gồm giới thiệu, tuyển chọn, cung ứng nhân lực cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động).
  • Dịch vụ quản lý tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực cơ khí hàng hải.
  • Chế tạo và lắp đặt các bể chứa xăng dầu, khí hoá lỏng và các đường ống dẫn dầu, dẫn khí.
  • Kinh doanh vận tải đa phương thức trong nước và quốc tế.
  • Vận chuyển, bốc xếp, bảo quản và giao nhận hàng hoá, vận chuyển các sản phẩm dầu khí.
  • Dịch vụ vận hành và bảo dưỡng các công trình khai thác dầu khí.
  • Sửa chữa tàu biển và các công trình dầu khí biển.
  • Bảo dưỡng, sửa chữa, đóng mới, hoán cải các phương tiện nổi.
  • Gia công lắp ráp, chế tạo các cấu kiện, thiết bị dầu khí.
  • Sản xuất, mua bán các sản phẩm dầu khí, phân đạm và hoá chất phục vụ nông nghiệp (trừ hoá chất nhà nước cấm).
  • Sản xuất, mua bán thiết bị vật tư, thiết bị dầu khí phục vụ cho công nghiệp dầu khí, các ngành công nghiệp khác và dân dụng.
  • Mua bán các sản phẩm thiết bị đầu cuối viễn thông, kim khí điện máy, vật tư thiết bị phục vụ dân dụng và các ngành công nghiệp.
  • Mua bán vật tư, trang thiết bị an toàn phòng cháy chữa cháy phục vụ cho công nhiệp dầu khí, các ngành công nghiệp và dân dụng.
  • Kinh doanh khách sạn (không kinh doanh tại trụ sở), nhà ở, văn phòng làm việc và các dịch vụ sinh hoạt dầu khí (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar).
  • Khai thác, chế biến, mua bán nước khoáng.
  • Các sản phẩm, dịch vụ chính: Dịch vụ tàu thuyền PTSC; dịch vụ tàu thuyền thuê ngoài; dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ căn cứ dầu khí; dịch vụ lao động; dịch vụ kinh doanh nhiên liệu; dịch vụ cung cấp vật tư thiết bị, dịch vụ cơ khí sửa chữa, dịch vụ sản xuất kinh doanh nước khoáng; dịch vụ khách sạn; dịch vụ các dự án; dịch vụ tàu FPSO, dịch vụ O&M; dịch vụ cơ khí chế tạo, dịch vụ khảo sát ROV.
Từ năm 1993 đến nay, PTSC luôn khẳng định vị thế của mình là đơn vị hàng đầu trong ngành dầu khí Việt Nam. PTSC đã liên tục nhận được các danh hiệu do Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam), Chính phủ và Nhà nước trao tặng như các năm 1993, 1994, 1997, 1999, 2001, 2002: PTSC được nhận cờ thi đua do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Chính phủ trao tặng cho đơn vị dẫn đầu ngành dầu khí.

Lịch sử hình thành:

  • Ngày 09/2/1993, Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí được thành lập trên cơ sở sáp nhập 2 đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam là: Công ty Địa vật lý và Công ty Dịch vụ dầu khí (GPTS) được thành lập năm 1989 và Công ty Dịch vụ dầu khí (PSC) được thành lập năm 1986. 
    Năm 1994 : Công ty Dầu khí I Thái Bình được sáp nhập vào PTSC.
  • Ngày 16/02/1996 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ra Quyết định số 199/BT về việc thành lập lại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí là thành viên của Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam. 
    Trong quá trình phát triển Công ty có một số điều chỉnh về quy mô: Đầu năm 2001,tách bộ phận kinh doanh nhiên liệu nhập về Công ty Chế biến và Kinh doanh sản phẩm dầu (PDC). Cuối năm 2001, Công ty tách bộ phận XN DVKTDK biển và đội khoan xí nghiệp tàu của PTSC để thành lập mới Công ty Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí (PVD).
  • Ngày 07/07/2006, Công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí trên cơ sở Quyết định số 1763/QĐBCN về việc phê duyệt phương án và chuyển đổi Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí thành Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí của Bộ Công nghiệp. 
    Ngày 29/12/2006, Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103015198 của Sở Kế hoạch đầu tư TP Hà Nội về việc chính thức hoạt động của Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí.
  • Ngày 09/02/2007, Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí chuyển thành Tổng Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí trên cơ sở Quyết định số 23/QĐDVKTHĐQT về việc chuyển đổi Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí theo mô hình Công ty mẹ con và sửa đổi, bổ sung một số điều trong Điều lệ Công ty Cổ phần DVKTDK của Đại hội đồng cổ đông.
  • Năm 2009: Đổi tên thành Tổng công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam. Cấu trúc lại mô hình Công ty mẹ - Công ty con theo hướng Công ty mẹ trực tiếp thực hiện kinh doanh các lĩnh vực chính bằng việc chuyển các đơn vị chủ chốt về trực thuộc Công ty mẹ.
  • Năm 2010: phát hành cổ phiếu, tăng vốn điều lệ lên 2.978 tỷ VNĐ

Ngành nghề kinh doanh:

  • Dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải, dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ kiểm đếm và giao nhận vận chuyển hàng hoá, dịch vụ thuê tàu, môi giới tàu biển, lai dắt tàu biển và cứu hộ.
  • Dịch vụ phục vụ hoạt động khảo sát địa vật lý, địa chất công trình, dịch vụ lặn, dịch vụ cung cấp Robot làm việc ngầm dưới nước điều khiển từ xa (ROV) phục vụ công tác tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các công trình công nghiệp, dân dụng.
  • Dịch vụ quản lý, khai thác các tàu chứa dầu (FSO), tàu chứa và xử lý dầu thô (FPSO), các tàu dịch vụ, tàu vận chuyển các sản phẩm dầu và khí.
  • Dịch vụ quản lý, điều hành kinh doanh, khai thác cảng, căn cứ dịch vụ kỹ thuật dầu khí, quản lý tổ chức các hoạt động xây lắp, chế tạo, chạy thử và hoàn thiện các dự án, các công trình công nghiệp ngoài ngành dầu khí.
  • Cung cấp lao động chuyên ngành dầu khí, đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ cho người lao động (không bao gồm giới thiệu, tuyển chọn, cung ứng nhân lực cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động).
  • Dịch vụ quản lý tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực cơ khí hàng hải.
  • Chế tạo và lắp đặt các bể chứa xăng dầu, khí hoá lỏng và các đường ống dẫn dầu, dẫn khí.
  • Kinh doanh vận tải đa phương thức trong nước và quốc tế.
  • Vận chuyển, bốc xếp, bảo quản và giao nhận hàng hoá, vận chuyển các sản phẩm dầu khí.
  • Dịch vụ vận hành và bảo dưỡng các công trình khai thác dầu khí.
  • Sửa chữa tàu biển và các công trình dầu khí biển.
  • Bảo dưỡng, sửa chữa, đóng mới, hoán cải các phương tiện nổi.
  • Gia công lắp ráp, chế tạo các cấu kiện, thiết bị dầu khí.
  • Sản xuất, mua bán các sản phẩm dầu khí, phân đạm và hoá chất phục vụ nông nghiệp (trừ hoá chất nhà nước cấm).
  • Sản xuất, mua bán thiết bị vật tư, thiết bị dầu khí phục vụ cho công nghiệp dầu khí, các ngành công nghiệp khác và dân dụng.
  • Mua bán các sản phẩm thiết bị đầu cuối viễn thông, kim khí điện máy, vật tư thiết bị phục vụ dân dụng và các ngành công nghiệp.
  • Mua bán vật tư, trang thiết bị an toàn phòng cháy chữa cháy phục vụ cho công nhiệp dầu khí, các ngành công nghiệp và dân dụng.
  • Kinh doanh khách sạn (không kinh doanh tại trụ sở), nhà ở, văn phòng làm việc và các dịch vụ sinh hoạt dầu khí (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar).
  • Khai thác, chế biến, mua bán nước khoáng.
  • Các sản phẩm, dịch vụ chính: Dịch vụ tàu thuyền PTSC; dịch vụ tàu thuyền thuê ngoài; dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ căn cứ dầu khí; dịch vụ lao động; dịch vụ kinh doanh nhiên liệu; dịch vụ cung cấp vật tư thiết bị, dịch vụ cơ khí sửa chữa, dịch vụ sản xuất kinh doanh nước khoáng; dịch vụ khách sạn; dịch vụ các dự án; dịch vụ tàu FPSO, dịch vụ O&M; dịch vụ cơ khí chế tạo, dịch vụ khảo sát ROV.
  • Trụ sở: Lầu 5 - PetroVietnamTower - Số 1-5 Lê Duẩn - P.Bến Nghé - Q.1 - Tp.HCM
  • Điện thoại: (84.28) 3910 2828
  • Email: ptsc@ptsc.com.vn
  • Website: https://www.ptsc.com.vn
  • Mã số kinh doanh: 0100150577
  • Đại diện pháp luật: Lê Mạnh Cường
  • Đại diện công bố thông tin: Nguyễn Đức Thủy
  • Niêm yết lần đầu: 20/09/2007
  • KLCP Niêm yết: 477,966,290
  • KLCP Lưu hành: 477,966,290

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

VỊ TRÍ KHÁC

  • Tên cổ đông
    Số lượng
    Tỉ lệ
  • Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
    245,565,000
    51.38%
  • CTBC Vietnam Equity Fund
    18,000,000
    3.77%
  • Norges Bank
    7,339,100
    1.54%
  • Vietnam Enterprise Investments Limited
    5,682,000
    1.19%
  • Amersham Industries Limited
    5,536,500
    1.16%
  • Saigon Investments Limited
    5,060,200
    1.06%
  • 55,424
    0.01%
  • 54,643
    0.01%
  • 48,551
    0.01%
  • 11,427
    0%
  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
PVS đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
  • Công ty cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình(PSB) 25,500,000 51 31/12/2021
  • Công ty cổ phần Dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi PTSC(PQN) 28,558,100 95.19 31/12/2021
  • Công ty Cổ phần Chế tạo Giàn khoan Dầu khí(PVY) 17,105,643 28.75 31/12/2021
  • Công ty Cổ phần Dịch vụ Lắp đặt, Vận hành và Bảo dưỡng Công trình Dầu khí biển PTSC(POS) 33,980,700 84.95 21/09/2023
PVS đang sở hữu
  • Công ty cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình(PSB) Số cổ phiếu: 25,500,000 Tỉ lệ sở hữu 51
  • Công ty cổ phần Dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi PTSC(PQN) Số cổ phiếu: 28,558,100 Tỉ lệ sở hữu 95.19
  • Công ty Cổ phần Chế tạo Giàn khoan Dầu khí(PVY) Số cổ phiếu: 17,105,643 Tỉ lệ sở hữu 28.75
  • Công ty Cổ phần Dịch vụ Lắp đặt, Vận hành và Bảo dưỡng Công trình Dầu khí biển PTSC(POS) Số cổ phiếu: 33,980,700 Tỉ lệ sở hữu 84.95
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(15)
  • Công ty Cổ phần Cảng dịch vụ Dầu khí Đình Vũ(PSP) 575 293
    73.25
  • CTCP Dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi 300 285.57
    95.19
  • Công ty Cổ phần Dịch vụ Lắp đặt, Vận hành và Bảo dưỡng Công trình Dầu khí biển PTSC(POS) 400 339.81
    84.95
  • Công ty cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình(PSB) 500 255
    51
  • CTCP Dịch vụ Bảo vệ An ninh Dầu khí Việt Nam 30 15.3
    51
  • Công ty TNHH MTV Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Labuan 572,565 572,565
    100
  • Công ty CP Khảo sát Địa vật lý PTSC-CGGV 1,171 597.21
    51
  • Công ty TNHH MTV Dịch vụ Khảo sát và Công trình ngầm PTSC 300 300
    100
  • CTCP Cảng dịch vụ Dầu khí tổng hợp Phú Mỹ 350 208.63
    59.61
  • CTCP Dịch vụ Khai thác Dầu khí PTSC 200 102
    51
  • CTCP Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp PTSC Thanh Hóa 400 218.76
    54.69
  • CTCP Khách sạn Dầu khí 20 20
    100
  • Công ty TNHH MTV Dich vụ Cơ khí Hàng Hải PTSC 628 628
    100
  • Công ty liên doanh PTSC Asia Pacific 60 30.6
    51
  • Công ty liên doanh PTSC South East Asia (SEA) 32 16.32
    51
  • Công ty liên kết(4)
  • Malaysia Vietnam Offshore Terminal Limited 35.2 17.25
    49
  • Vietnam Offshore Floating Terminal (Ruby) Limited 514,640 308,784
    60
  • Công ty cổ phần Chế tạo Giàn khoan Dầu khí(PVShipyard) 594.9 171.06
    28.75
  • Công ty Liên doanh Rongdoi MV12 Pte.,Ltd (Singapore) 20 6.6
    33
  • Công ty con(15)
  • Công ty Cổ phần Cảng dịch vụ Dầu khí Đình Vũ(PSP) Vốn điều lệ: 575 Vốn góp: 293 Tỉ lệ sở hữu: 73.25
  • CTCP Dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi Vốn điều lệ: 300 Vốn góp: 285.57 Tỉ lệ sở hữu: 95.19
  • Công ty Cổ phần Dịch vụ Lắp đặt, Vận hành và Bảo dưỡng Công trình Dầu khí biển PTSC(POS) Vốn điều lệ: 400 Vốn góp: 339.81 Tỉ lệ sở hữu: 84.95
  • Công ty cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình(PSB) Vốn điều lệ: 500 Vốn góp: 255 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • CTCP Dịch vụ Bảo vệ An ninh Dầu khí Việt Nam Vốn điều lệ: 30 Vốn góp: 15.3 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • Công ty TNHH MTV Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Labuan Vốn điều lệ: 572,565 Vốn góp: 572,565 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty CP Khảo sát Địa vật lý PTSC-CGGV Vốn điều lệ: 1,171 Vốn góp: 597.21 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • Công ty TNHH MTV Dịch vụ Khảo sát và Công trình ngầm PTSC Vốn điều lệ: 300 Vốn góp: 300 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • CTCP Cảng dịch vụ Dầu khí tổng hợp Phú Mỹ Vốn điều lệ: 350 Vốn góp: 208.63 Tỉ lệ sở hữu: 59.61
  • CTCP Dịch vụ Khai thác Dầu khí PTSC Vốn điều lệ: 200 Vốn góp: 102 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • CTCP Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp PTSC Thanh Hóa Vốn điều lệ: 400 Vốn góp: 218.76 Tỉ lệ sở hữu: 54.69
  • CTCP Khách sạn Dầu khí Vốn điều lệ: 20 Vốn góp: 20 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty TNHH MTV Dich vụ Cơ khí Hàng Hải PTSC Vốn điều lệ: 628 Vốn góp: 628 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty liên doanh PTSC Asia Pacific Vốn điều lệ: 60 Vốn góp: 30.6 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • Công ty liên doanh PTSC South East Asia (SEA) Vốn điều lệ: 32 Vốn góp: 16.32 Tỉ lệ sở hữu: 51
  • Công ty liên kết(4)
  • Malaysia Vietnam Offshore Terminal Limited Vốn điều lệ: 35.2 Vốn góp: 17.25 Tỉ lệ sở hữu: 49
  • Vietnam Offshore Floating Terminal (Ruby) Limited Vốn điều lệ: 514,640 Vốn góp: 308,784 Tỉ lệ sở hữu: 60
  • Công ty cổ phần Chế tạo Giàn khoan Dầu khí(PVShipyard) Vốn điều lệ: 594.9 Vốn góp: 171.06 Tỉ lệ sở hữu: 28.75
  • Công ty Liên doanh Rongdoi MV12 Pte.,Ltd (Singapore) Vốn điều lệ: 20 Vốn góp: 6.6 Tỉ lệ sở hữu: 33
Phiên hiện tại
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng hợp giai đoạn
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Phiên
Mua/bán ròng
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng mua/bán ròng
KLGD:
GTGD:


  • Giá KLGD
  • Giá EPS