Tổng Công ty cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel (VGI - UPCoM)

82.3 5.5 (7.16%) Cập nhật: 15:00 21/11/2024
Sàn: UPCoM
  • Mở cửa/Tham chiếu77.8 / 76.8
  • Sàn - Trần65.3 - 88.3
  • Thấp - Cao 1D77.5 - 83
  • Thấp - Cao 52T24.6 - 113.2
  • KLGD1,011,539
  • GTGD81.48
  • NN Mua/Bán (KL)0 / 100
  • NN Mua/Bán (GT)0 / 0.01
  • Tỉ lệ sở hữu0.02%
  • Nhóm ngành Dịch vụ viễn thông
  • Vốn hóa250,505.66 Tỷ
  • CP Lưu hành3,043,811,200
  • P/E59.96
  • EPS1,372.65
  • P/B8.16
  • PS7.53
  • BVPS10.09
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 3/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng
Quá trình hình thành và phát triển:
  • 2007: Công ty CP Đầu tư Quốc tế Viettel được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0102409426 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 24/10/2007. Vốn ban đầu là 960 tỷ VNĐ.
  • Tháng 01/2008 Viettel Global nhận Giấy phép đầu tư tại Campuchia
  • Tháng 02/2008 Công ty Star Telecom – liên doanh giữa Viettel và công ty Lao Asia Telecom được thành lập, trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông thứ tư tại Lào.
  • Tháng 02/2009: Khai trương mạng viễn thông tại Campuchia với thương hiệu Metfone, thương hiệu đầu tiên của Viettel được “xuất khẩu” ra nước ngoài. Metfone là doanh nghiệp đầu tiên tại Campuchia cung cấp đa dịch vụ viễn thông với quy mô hạ tầng mạng lưới và vùng phủ lớn nhất.
  • Tháng 10/2009: Khai trương mạng viễn thông tại Lào với thương hiệu Unitel. Tại thời điểm khai trương, Unitel là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông có quy mô hạ tầng mạng lưới và vùng phủ lớn nhất tại Lào.
  • Tháng 04/2010: Unitel chính thức cung cấp dịch vụ ADSL trên phạm vi toàn quốc và nhanh chóng tạo ra sự bùng nổ về Internet tốc độ cao.
  • Tháng 04/2010: Nhận được giấy phép viễn thông tại Haiti thông qua Công ty Natcom S.A.
  • Tháng 07/2010: Metfone là nhà mạng đầu tiên tại Campuchia tuyên bố khai trương cung cấp dịch vụ 3G.
  • Tháng 10/2010: Unitel chính thức khai trương cung cấp dịch vụ 3G tại 17 tỉnh trên toàn quốc với thông điệp “Faster – Brighter”.
  • Tháng 11/2010: Thành lập công ty liên doanh Movitel S.A tại Mozambique, bước chân đầu tiên vào thị trường châu Phi.
  • Tháng 01/2011: Nhận giấy phép di động tại Mozambique.
  • Tháng 09/2011: Khai trương mạng viễn thông Natcom tại Haiti với hạ tầng mạng lưới và vùng phủ lớn nhất, hiện đại nhất; là công ty cung cấp đa dịch vụ viễn thông tại Haiti.
  • Năm 2011: Metfone và Unitel trở thành nhà mạng dẫn đầu tại Campuchia và Lào với lần lượt 46% và 44% thị phần di động.
  • Tháng 07/2012: Nhận giấy phép đầu tư tại Đông Timor.
  • Tháng 5/2012: Khai trương mạng viễn thông tại Mozambique với tên thương hiệu Movitel.
  • Tháng 12/2012: Nhận giấy phép đầu tư tại Cameroon
  • Tháng 07/2013: Chính thức kinh doanh bán hàng tại thị trường Đông Timor với tên thương hiệu Telemor.
  • Tháng 10/2013: Chính thức đổi tên từ Công ty thành Tổng Công ty CP Đầu tư Quốc tế Viettel, tên viết tắt là VIETTEL GLOBAL.
  • Tháng 12/2013: Nhận giấy phép viễn thông tại Burundi.
  • Kết thúc năm 2013: Doanh thu từ hoạt động nước ngoài đạt gần 1 tỷ USD.
  • Tháng 06/2014: Movitel vươn lên vị trí số 1 tại Mozambique về thị phần di động – chiếm 38%.
  • Tháng 09/2014: Bắt đầu cung cấp dịch vụ viễn thông tại Cameroon với tên thương hiệu Nexttel, là nhà mạng đầu tiên tại Cameroon cung cấp dịch vụ 3G.
  • Tháng 10/2014: Telemor vươn lên trở thành nhà mạng lớn nhất tại Đông Timor chỉ sau 1 năm kinh doanh, với 420.000 khách hàng, độ phủ 95% dân số.
  • Tháng 10/2014: Nhận giấy phép viễn thông tại Tanzania
  • Tháng 03/2015: Bắt đầu cung cấp dịch vụ thử nghiệm tại Burundi với tên thương hiệu Lumitel.
  • Tháng 06/2015: Cung cấp dịch vụ 4G tại thị trường Lào
  • Tháng 10/2015: Khai trương mạng viễn thông Halotel tại Tanzania.
  • Tháng 10/2016: Cán mốc 35 triệu khách hàng tại các thị trường nước ngoài, nâng tổng số khách hàng toàn cầu của Viettel lên 100 triệu, giúp Viettel lọt Top 30 tập đoàn viễn thông có số lượng khách hàng lớn nhất thế giới.
  • Tháng 12/2016: Cung cấp dịch vụ ví điện tử trên phạm vi 6/8 thị trường với các tên gọi eMoney (Campuchia), E-Mola (Mozambique), Lajan Cash (Haiti), Halopesa (Tanzania), Lumicash (Burundi), Possa (Cameroon).
  • Năm 2016: Cung cấp dịch vụ 4G tại các thị trường Lào, Burundi, Campuchia, Haiti và Peru, tiếp tục giữ vững thế tiên phong về công nghệ.
  • Tháng 01/2017: Nhận giấy phép đầu tư tại Myanmar. Đây là thị trường nước ngoài thứ 9 và cũng là thị trường có quy mô và tiềm năng nhất của Viettel Global từ trước tới nay.
  • Tháng 01/2017: Triển khai gói cước Roaming 3 nước Đông Dương - bước đi tiên phong, đột phá của Viettel với chính sách viễn thông không biên giới.
  • Tháng 07/2017: Telemor trở thành nhà mạng đầu tiên tại Đông Timor cung cấp 4G.
  • Tháng 06/2018: Khai trương mạng viễn thông Mytel tại Myanmar.
Ngành nghề kinh doanh chính:
  • Hoạt động viễn thông khác. Chi tiết: Các dịch vụ viễn thông; Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, internet.
  • Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng. Chi tiết: Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và mua bán thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
  • Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông. Chi tiết: Mua bán thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
  • Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Xây dựng công trình bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, truyền tải điện.
  • Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (trừ khảo sát thiết kế công trình); Dịch vụ quản lý dự án (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
  • Bưu chính.
Vị thế của Viettel Global ngày càng được củng cố và mở rộng. Sau 11 năm đầu tư ra nước ngoài, đến nay quy mô thị trường đã hoạt động tại 9 quốc gia (4 quốc gia châu Á, 4 quốc gia châu Phi và 1 quốc gia châu Mỹ), phục vụ gần 40 triệu khách hàng quốc tế sử dụng dịch vụ di động, internet băng rộng, điện thoại cố định và không dây. Tại các quốc gia Viettel Global đầu tư, hầu hết, thương hiệu mạng viễn thông của Tổng Công ty đều đứng vị trí thứ nhất. Tốc độ tăng trưởng hàng năm của các thị trường đều đạt tối thiểu 20-30%, cao gấp gần 10 lần so với tốc độ tăng trưởng chung của toàn ngành viễn thông thế giới.
Quá trình hình thành và phát triển:
  • 2007: Công ty CP Đầu tư Quốc tế Viettel được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0102409426 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 24/10/2007. Vốn ban đầu là 960 tỷ VNĐ.
  • Tháng 01/2008 Viettel Global nhận Giấy phép đầu tư tại Campuchia
  • Tháng 02/2008 Công ty Star Telecom – liên doanh giữa Viettel và công ty Lao Asia Telecom được thành lập, trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông thứ tư tại Lào.
  • Tháng 02/2009: Khai trương mạng viễn thông tại Campuchia với thương hiệu Metfone, thương hiệu đầu tiên của Viettel được “xuất khẩu” ra nước ngoài. Metfone là doanh nghiệp đầu tiên tại Campuchia cung cấp đa dịch vụ viễn thông với quy mô hạ tầng mạng lưới và vùng phủ lớn nhất.
  • Tháng 10/2009: Khai trương mạng viễn thông tại Lào với thương hiệu Unitel. Tại thời điểm khai trương, Unitel là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông có quy mô hạ tầng mạng lưới và vùng phủ lớn nhất tại Lào.
  • Tháng 04/2010: Unitel chính thức cung cấp dịch vụ ADSL trên phạm vi toàn quốc và nhanh chóng tạo ra sự bùng nổ về Internet tốc độ cao.
  • Tháng 04/2010: Nhận được giấy phép viễn thông tại Haiti thông qua Công ty Natcom S.A.
  • Tháng 07/2010: Metfone là nhà mạng đầu tiên tại Campuchia tuyên bố khai trương cung cấp dịch vụ 3G.
  • Tháng 10/2010: Unitel chính thức khai trương cung cấp dịch vụ 3G tại 17 tỉnh trên toàn quốc với thông điệp “Faster – Brighter”.
  • Tháng 11/2010: Thành lập công ty liên doanh Movitel S.A tại Mozambique, bước chân đầu tiên vào thị trường châu Phi.
  • Tháng 01/2011: Nhận giấy phép di động tại Mozambique.
  • Tháng 09/2011: Khai trương mạng viễn thông Natcom tại Haiti với hạ tầng mạng lưới và vùng phủ lớn nhất, hiện đại nhất; là công ty cung cấp đa dịch vụ viễn thông tại Haiti.
  • Năm 2011: Metfone và Unitel trở thành nhà mạng dẫn đầu tại Campuchia và Lào với lần lượt 46% và 44% thị phần di động.
  • Tháng 07/2012: Nhận giấy phép đầu tư tại Đông Timor.
  • Tháng 5/2012: Khai trương mạng viễn thông tại Mozambique với tên thương hiệu Movitel.
  • Tháng 12/2012: Nhận giấy phép đầu tư tại Cameroon
  • Tháng 07/2013: Chính thức kinh doanh bán hàng tại thị trường Đông Timor với tên thương hiệu Telemor.
  • Tháng 10/2013: Chính thức đổi tên từ Công ty thành Tổng Công ty CP Đầu tư Quốc tế Viettel, tên viết tắt là VIETTEL GLOBAL.
  • Tháng 12/2013: Nhận giấy phép viễn thông tại Burundi.
  • Kết thúc năm 2013: Doanh thu từ hoạt động nước ngoài đạt gần 1 tỷ USD.
  • Tháng 06/2014: Movitel vươn lên vị trí số 1 tại Mozambique về thị phần di động – chiếm 38%.
  • Tháng 09/2014: Bắt đầu cung cấp dịch vụ viễn thông tại Cameroon với tên thương hiệu Nexttel, là nhà mạng đầu tiên tại Cameroon cung cấp dịch vụ 3G.
  • Tháng 10/2014: Telemor vươn lên trở thành nhà mạng lớn nhất tại Đông Timor chỉ sau 1 năm kinh doanh, với 420.000 khách hàng, độ phủ 95% dân số.
  • Tháng 10/2014: Nhận giấy phép viễn thông tại Tanzania
  • Tháng 03/2015: Bắt đầu cung cấp dịch vụ thử nghiệm tại Burundi với tên thương hiệu Lumitel.
  • Tháng 06/2015: Cung cấp dịch vụ 4G tại thị trường Lào
  • Tháng 10/2015: Khai trương mạng viễn thông Halotel tại Tanzania.
  • Tháng 10/2016: Cán mốc 35 triệu khách hàng tại các thị trường nước ngoài, nâng tổng số khách hàng toàn cầu của Viettel lên 100 triệu, giúp Viettel lọt Top 30 tập đoàn viễn thông có số lượng khách hàng lớn nhất thế giới.
  • Tháng 12/2016: Cung cấp dịch vụ ví điện tử trên phạm vi 6/8 thị trường với các tên gọi eMoney (Campuchia), E-Mola (Mozambique), Lajan Cash (Haiti), Halopesa (Tanzania), Lumicash (Burundi), Possa (Cameroon).
  • Năm 2016: Cung cấp dịch vụ 4G tại các thị trường Lào, Burundi, Campuchia, Haiti và Peru, tiếp tục giữ vững thế tiên phong về công nghệ.
  • Tháng 01/2017: Nhận giấy phép đầu tư tại Myanmar. Đây là thị trường nước ngoài thứ 9 và cũng là thị trường có quy mô và tiềm năng nhất của Viettel Global từ trước tới nay.
  • Tháng 01/2017: Triển khai gói cước Roaming 3 nước Đông Dương - bước đi tiên phong, đột phá của Viettel với chính sách viễn thông không biên giới.
  • Tháng 07/2017: Telemor trở thành nhà mạng đầu tiên tại Đông Timor cung cấp 4G.
  • Tháng 06/2018: Khai trương mạng viễn thông Mytel tại Myanmar.
Ngành nghề kinh doanh chính:
  • Hoạt động viễn thông khác. Chi tiết: Các dịch vụ viễn thông; Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, internet.
  • Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng. Chi tiết: Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và mua bán thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
  • Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông. Chi tiết: Mua bán thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
  • Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Xây dựng công trình bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, truyền tải điện.
  • Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (trừ khảo sát thiết kế công trình); Dịch vụ quản lý dự án (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
  • Bưu chính.
  • Trụ sở: Tầng 39-40 Tòa nhà Keangnam Landmark, lô E6, khu đô thị mới Cầu Giấy - P - Mễ Trì - Nam Từ Liêm - Hà Nội
  • Điện thoại: (84.24) 6262 6868
  • Email: viettel-g@viettel.com.vn
  • Website: http://www.viettelglobal.vn
  • Mã số kinh doanh: 0102409426
  • Đại diện pháp luật: Phùng Văn Cường
  • Đại diện công bố thông tin: Đàm Minh Toản
  • Niêm yết lần đầu: 25/09/2018
  • KLCP Niêm yết: 3,043,811,200
  • KLCP Lưu hành: 3,043,811,200

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
VGI đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
VGI đang sở hữu
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(10)
  • Công ty TNHH Viettel E-commerce 225 224.98
    99.99
  • Công ty TNHH Viettel Overseas 25 25
    100
  • Công ty M-Mola S.A 500 335
    67
  • Công ty National Telecom S.A. (Natcom) 99.83 59.9
    60
  • Công ty TNHH Viettel Cambodia 44.88 40.39
    90
  • Công ty Viettel Burundi S.A 5 4.25
    85
  • Công ty TNHH Movitel 500 350
    70
  • Công ty TNHH Viettel Tanzania 8 8
    99.99
  • Công ty Viettel Timor Leste, UNIP, LDA 500 500
    100
  • Công ty Viettel Cameroon 40 28
    70
  • Công ty liên kết(3)
  • Công ty TNHH Myanmar National Tele & Communications 345 169.05
    49
  • Công ty TNHH Metcom 1 0.44
    44
  • Công ty TNHH Viễn thông Star 59.47 26.17
    44
  • Công ty con(10)
  • Công ty TNHH Viettel E-commerce Vốn điều lệ: 225 Vốn góp: 224.98 Tỉ lệ sở hữu: 99.99
  • Công ty TNHH Viettel Overseas Vốn điều lệ: 25 Vốn góp: 25 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty M-Mola S.A Vốn điều lệ: 500 Vốn góp: 335 Tỉ lệ sở hữu: 67
  • Công ty National Telecom S.A. (Natcom) Vốn điều lệ: 99.83 Vốn góp: 59.9 Tỉ lệ sở hữu: 60
  • Công ty TNHH Viettel Cambodia Vốn điều lệ: 44.88 Vốn góp: 40.39 Tỉ lệ sở hữu: 90
  • Công ty Viettel Burundi S.A Vốn điều lệ: 5 Vốn góp: 4.25 Tỉ lệ sở hữu: 85
  • Công ty TNHH Movitel Vốn điều lệ: 500 Vốn góp: 350 Tỉ lệ sở hữu: 70
  • Công ty TNHH Viettel Tanzania Vốn điều lệ: 8 Vốn góp: 8 Tỉ lệ sở hữu: 99.99
  • Công ty Viettel Timor Leste, UNIP, LDA Vốn điều lệ: 500 Vốn góp: 500 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty Viettel Cameroon Vốn điều lệ: 40 Vốn góp: 28 Tỉ lệ sở hữu: 70
  • Công ty liên kết(3)
  • Công ty TNHH Myanmar National Tele & Communications Vốn điều lệ: 345 Vốn góp: 169.05 Tỉ lệ sở hữu: 49
  • Công ty TNHH Metcom Vốn điều lệ: 1 Vốn góp: 0.44 Tỉ lệ sở hữu: 44
  • Công ty TNHH Viễn thông Star Vốn điều lệ: 59.47 Vốn góp: 26.17 Tỉ lệ sở hữu: 44
Phiên hiện tại
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng hợp giai đoạn
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Phiên
Mua/bán ròng
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng mua/bán ròng
KLGD:
GTGD:


  • Giá KLGD
  • Giá EPS