Công ty Cổ phần Sông Đà 11 (SJE - HNX)

19.4 0.1 (0.51%) Cập nhật: 14:45 11/12/2024
Sàn: HNX Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Mở cửa/Tham chiếu19.9 / 19.5
  • Sàn - Trần17.6 - 21.4
  • Thấp - Cao 1D19.3 - 19.9
  • Thấp - Cao 52T18.5 - 29.8
  • KLGD17,600
  • GTGD0.34
  • NN Mua/Bán (KL)0 / 0
  • NN Mua/Bán (GT)0 / 0
  • Tỉ lệ sở hữu0.44%
  • Nhóm ngành Hàng hóa chủ chốt
  • Vốn hóa468.87 Tỷ
  • CP Lưu hành24,168,711
  • P/E3.15
  • EPS6,159.37
  • P/B0.55
  • PS0.24
  • BVPS35.01
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 3/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng
  • Vũ Trọng Vinh

    • Chủ tịch HĐQT
    • Tổng Giám đốc
    • Người đại diện theo pháp luật

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng
Lịch sử thành lập:
  • Tiền thân của công ty là Đội điện,nước thuộc Công ty Xây dựng Thủy điện Thác Bà từ năm 1961. Đến năm 1973, đội này được nâng cấp thành Công trường Cơ điện. Năm 1976, khi tham gia vào xây dựng công trình thủy điện Hòa Bình, công trường một lần nữa được đổi tên thành Xí nghiệp Lắp máy Điện nước. Đến năm 1989, với sự trưởng thành về quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh, đơn vị được nâng cấp thành Công ty Lắp máy điiên nước. Năm 1993, Hội đồng Bộ trưởng Bộ Xây dựng ra Nghị định số 338/HĐBT thành lập lại công ty, đổi tên thành Công ty xây lắp Năng lượng.
  • Đến năm 2002, với việc phát triển, đa dạng hóa ngành nghề,Công ty được đổi tên thành Công ty Sông Đà 11. Ngày 17/8/2004, công ty nhận quyết định số 1332/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng chuyển từ Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần.
  • Ngày 04/12/2006 Công ty chính thức niêm yết và giao dịch cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Lĩnh vực kinh doanh:
  • Xây lắp đường dây tải điện, trạm biến áp đến cấp điện áp 500KV; Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông, bưu điện;Quản lí vận hành, phân phối điện năng các dự án do Tổng công ty Sông Đà làm tổng thầu xây lắp hoặc làm chủ đầu tư.
  • Xây lắp hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và khu công nghiệp; Xây lắp các kết cấu công trình ;Quản lí vận hành nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ
  • Sản xuất kinh doanh các sản phẩm về cơ khí; Quản lí và vận hành kinh doanh bán điện.
  • Mua bán phương tiện vận tải cơ giới, chuyên chở hàng hoá
  • Xây lắp,thí nghiệm, hiệu chỉnh, bảo dưỡng ,lắp ráp tủ bảng điện công nghiệp cho đường dây, nhà máy điện,trạm biến áp và các dây chuyền công nghệ có cấp điện áp đến 500KV
  • Bảo trì, bảo dưỡng định kì các nhà máy điện, trạm biến áp, xử lí sự cố bất thường cho các công trình điện. Tư vấn chuyên ngành thiết kế hệ thống điện- điện tử và tự động hoá.
  • Kinh doanh xây dựng các khu đô thị, nhà cao tầng và chung cư, kinh doanh xây dựng khu công nghiệp
  • Kinh doanh các ngành nghề khác được pháp luật cho phép phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của công ty.
Hiện tại, Công ty hoạt động theo mô hình đa thương mại, góp phần tham gia vào nhiều dự án, công trình trọng điểm của Quốc gia. Những công trình Công ty đã tham gia bao gồm: Trạm biến áp 500KV Hòa Bình; Đường dây 500KV Bắc-Nam; Đường dây 500KV Pleiku - Phú Lâm; Đường dây 500KV Dốc Sỏi – Đà Nẵng; Trạm 220KV Nghi Sơn - Thanh Hoá; Đường dây 220KV….; Thi công xây lắp và quản lý vận hành hệ thống điện nước cho các công trình thủy điện: Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4.... Lĩnh vực xây lắp trong tương lai vẫn đóng vai trò chủ đạo của Công ty. Với tư cách là đơn vị thành viên, Công ty thường xuyên được Tổng Công ty Sông Đà giao cho nhiệm vụ thi công xây lắp điện, nước tại nhiều công trình quan trọng của Quốc gia.
Lịch sử thành lập:
  • Tiền thân của công ty là Đội điện,nước thuộc Công ty Xây dựng Thủy điện Thác Bà từ năm 1961. Đến năm 1973, đội này được nâng cấp thành Công trường Cơ điện. Năm 1976, khi tham gia vào xây dựng công trình thủy điện Hòa Bình, công trường một lần nữa được đổi tên thành Xí nghiệp Lắp máy Điện nước. Đến năm 1989, với sự trưởng thành về quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh, đơn vị được nâng cấp thành Công ty Lắp máy điiên nước. Năm 1993, Hội đồng Bộ trưởng Bộ Xây dựng ra Nghị định số 338/HĐBT thành lập lại công ty, đổi tên thành Công ty xây lắp Năng lượng.
  • Đến năm 2002, với việc phát triển, đa dạng hóa ngành nghề,Công ty được đổi tên thành Công ty Sông Đà 11. Ngày 17/8/2004, công ty nhận quyết định số 1332/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng chuyển từ Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần.
  • Ngày 04/12/2006 Công ty chính thức niêm yết và giao dịch cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Lĩnh vực kinh doanh:
  • Xây lắp đường dây tải điện, trạm biến áp đến cấp điện áp 500KV; Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông, bưu điện;Quản lí vận hành, phân phối điện năng các dự án do Tổng công ty Sông Đà làm tổng thầu xây lắp hoặc làm chủ đầu tư.
  • Xây lắp hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và khu công nghiệp; Xây lắp các kết cấu công trình ;Quản lí vận hành nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ
  • Sản xuất kinh doanh các sản phẩm về cơ khí; Quản lí và vận hành kinh doanh bán điện.
  • Mua bán phương tiện vận tải cơ giới, chuyên chở hàng hoá
  • Xây lắp,thí nghiệm, hiệu chỉnh, bảo dưỡng ,lắp ráp tủ bảng điện công nghiệp cho đường dây, nhà máy điện,trạm biến áp và các dây chuyền công nghệ có cấp điện áp đến 500KV
  • Bảo trì, bảo dưỡng định kì các nhà máy điện, trạm biến áp, xử lí sự cố bất thường cho các công trình điện. Tư vấn chuyên ngành thiết kế hệ thống điện- điện tử và tự động hoá.
  • Kinh doanh xây dựng các khu đô thị, nhà cao tầng và chung cư, kinh doanh xây dựng khu công nghiệp
  • Kinh doanh các ngành nghề khác được pháp luật cho phép phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của công ty.
  • Trụ sở: Tầng 7 - Tòa nhà Sông Đà-Hà Đông - Km 10 Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội
  • Điện thoại: (84.24) 3354 4735
  • Email: contact@songda11.com.vn
  • Website: http://songda11.vn
  • Mã số kinh doanh: 0500313811
  • Đại diện pháp luật: Lê Văn Tuấn
  • Đại diện công bố thông tin: Phạm Ngọc Mạnh
  • Niêm yết lần đầu: 14/12/2006
  • KLCP Niêm yết: 24,168,711
  • KLCP Lưu hành: 24,168,711

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

VỊ TRÍ KHÁC

  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
SJE đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
  • Công ty Công ty Cổ phần Thủy điện Đăk Đoa(HPD) 5,407,590 65.1 23/07/2024
  • Công ty Cổ phần Sông Đà 11 Thăng Long(SEL) 1,800,000 36 31/12/2012
  • Công ty Cổ phần Sông Đà Hà Nội(ASD) 180,000 4 31/12/2014
SJE đang sở hữu
  • Công ty Công ty Cổ phần Thủy điện Đăk Đoa(HPD) Số cổ phiếu: 5,407,590 Tỉ lệ sở hữu 65.1
  • Công ty Cổ phần Sông Đà 11 Thăng Long(SEL) Số cổ phiếu: 1,800,000 Tỉ lệ sở hữu 36
  • Công ty Cổ phần Sông Đà Hà Nội(ASD) Số cổ phiếu: 180,000 Tỉ lệ sở hữu 4
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(4)
  • Công ty Cổ phần Sông Đà 11 Thăng Long(SEL) 50 50
    100
  • CTCP Thủy điện To Buông 80 56
    70
  • CTCP đầu tư điện Mặt trời 28.5 28.49
    99.96
  • CTCP Thủy điện Đăk Glei 65 58.44
    89.9
  • Công ty liên kết(2)
  • Công ty CP thủy điện Đăk Đoa 111 72.26
    65.1
  • Công ty CP thủy điện Bát Đại Sơn 63 35.73
    56.71
  • Công ty con(4)
  • Công ty Cổ phần Sông Đà 11 Thăng Long(SEL) Vốn điều lệ: 50 Vốn góp: 50 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • CTCP Thủy điện To Buông Vốn điều lệ: 80 Vốn góp: 56 Tỉ lệ sở hữu: 70
  • CTCP đầu tư điện Mặt trời Vốn điều lệ: 28.5 Vốn góp: 28.49 Tỉ lệ sở hữu: 99.96
  • CTCP Thủy điện Đăk Glei Vốn điều lệ: 65 Vốn góp: 58.44 Tỉ lệ sở hữu: 89.9
  • Công ty liên kết(2)
  • Công ty CP thủy điện Đăk Đoa Vốn điều lệ: 111 Vốn góp: 72.26 Tỉ lệ sở hữu: 65.1
  • Công ty CP thủy điện Bát Đại Sơn Vốn điều lệ: 63 Vốn góp: 35.73 Tỉ lệ sở hữu: 56.71
Phiên hiện tại
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng hợp giai đoạn
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Phiên
Mua/bán ròng
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng mua/bán ròng
KLGD:
GTGD:


  • Giá KLGD
  • Giá EPS