Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank (VCB - HOSE)

90.6 0.1 (0.11%) Cập nhật: 16:00 22/11/2024
Sàn: HOSE Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Mở cửa/Tham chiếu91 / 90.5
  • Sàn - Trần84.2 - 96.8
  • Thấp - Cao 1D90.6 - 91.3
  • Thấp - Cao 52T80.1 - 100.5
  • KLGD1,893,300
  • GTGD172.29
  • NN Mua/Bán (KL)499,600 / 1,404,779
  • NN Mua/Bán (GT)45.49 / 127.74
  • Tỉ lệ sở hữu23.25%
  • Nhóm ngành Ngân hàng
  • Vốn hóa506,371.67 Tỷ
  • CP Lưu hành5,589,091,262
  • P/E14.62
  • EPS6,198.37
  • P/B2.7
  • PS9.62
  • BVPS33.57
  • PE EPS: Tính theo số liệu quý 3/2024 ĐVT: Giá: 1000đ; GTGD: Tỷ đồng

Lịch sử giao dịch

  • Ngày Thay đổi giá KLGD GTGD
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày Dư mua Dư bán KLTB 1 lệnh mua KLTB 1 lệnh bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng
  • Ngày KL Mua GT Mua KL Bán GT Bán
  • Xem tất cả Đơn vị GTGD: Tỷ đồng

Thông tin tài chính

ĐVT: Triệu đồng ĐVT: Tỷ đồng

Lịch sử hình thành:

  • Ngày 30 tháng 10 năm 1962, Ngân hàng Ngoại Thương được thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN).
  • Ngày 01 tháng 04 năm 1963, chính thức khai trương hoạt động NHNT như là một ngân hàng đối ngoại độc quyền.
  • Ngày 14 tháng 11 năm 1990, NHNT chính thức chuyển từ một ngân hàng chuyên doanh, độc quyền trong hoạt động kinh tế đối ngoại sang một NHTM Nhà nước hoạt động đa năng theo Quyết định số 403-CT ngày 14 tháng 11 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
  • Ngày 21 tháng 09 năm 1996, Thống đốc NHNN ra Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành lập lại NHNT trên cơ sở Quyết định số 68/QĐ-NH5 ngày 27 tháng 3 năm 1993 của Thống đốc NHNN. Theo đó, NHNT được hoạt động theo mô hình Tổng công ty 90, 91 quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ với tên giao dịch quốc tế: Bank for Foreign Trade of Viet Nam, tên viết tắt là Vietcombank.
  • Tính đến thời điểm cuối năm 2006, NHNT đã phát triển lớn mạnh theo mô hình ngân hàng đa năng với 58 Chi nhánh, 1 Sở Giao dịch, 87 Phòng Giao dịch và 4 Công ty con trực thuộc trên toàn quốc; 2 Văn phòng đại diện và 1 Công ty con tại nước ngoài, với đội ngũ cán bộ gần 6.500 người. Ngoài ra, NHNT còn tham gia góp vốn, liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau như kinh doanh bảo hiểm, bất động sản, quỹ đầu tư...
  • Theo Giấy phép số 138/GP-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp ngày 23/5 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VietcomBank) chính thức chuyển sang hoạt động theo cơ chế và mô hình của một ngân hàng thương mại cổ phần. với vốn điều lệ là 12.100.860.260.000 đồng.
  • Ngày 31/12/2008, Sở giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh đã có thông báo về việc nhận hồ sơ đăng ký niêm yết lần đầu của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam với số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết 112.285.426 cổ phiếu chiếm

Ngành nghề kinh doanh:

Huy động vốn:

  • Nhận tiền gửi;
  • Phát hành giấy tờ có giá;
  • Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác và của tổ chức tín dụng nước ngoài;
  • Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn.

Hoạt động tín dụng:

  • Cho vay;
  • Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
  • Bảo lãnh;
  • Cấp tín dụng dưới các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
  • Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt nam, tại các tổ chức tín dụng khác;
  • Mở tài khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước;
  • Cung ứng các phương tiện thanh toán;
  • Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế;
  • Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;
  • Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định;
  • Thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;
  • Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.

Các hoạt động khác:

  • Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
  • Tham gia thị trường tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức;
  • Trực tiếp thực hiện kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập bằng vốn tự có để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế theo quy định của pháp luật;
  • Ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng thương mại, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân theo hợp đồng;
  • Cung ứng các dịch vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật;
  • Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ, tư vấn đầu tư phù hợp với chức năng hoạt động của một ngân hàng thương mại; Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật...
Địa bàn kinh doanh
Tính đến hết năm 2015, bên cạnh trụ sở chính, Vietcombank hiện có 96 chi nhánh với 368 phòng giao dịch hoạt động tại 50/63 tỉnh thành phố trong cả nước. Mạng lưới hoạt động phân bổ: Bắc Trung bộ 8,3%, Đông bắc bộ 7,3%, Đồng bằng sông Hồng 10,4%, Khu vực Hà Nội 15,6%, Đồng bằng sông Cửu Long 14,6%, Đông Nam Bộ 11,5%, Hồ Chí Minh 17,7%, Nam Trung bộ 10,4%, Tây Nguyên 4,2%. Vietcombank còn có 1856 ngân hàng đại lý tại 176 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. 
01 
Với mục tiêu trở thành một tập đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam và trở thành ngân hàng tầm cỡ quốc tế ở khu vực trong thập kỷ tới, hoạt động đa năng, kết hợp với điều kiện kinh tế thị trường, thực hiện tốt phương châm “Luôn mang đến cho khách hàng sự thành đạt” trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói riêng đang trong quá trình hội nhập, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam đã xây dựng cho mình một chiến lược phát triển bền vững.

Lịch sử hình thành:

  • Ngày 30 tháng 10 năm 1962, Ngân hàng Ngoại Thương được thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN).
  • Ngày 01 tháng 04 năm 1963, chính thức khai trương hoạt động NHNT như là một ngân hàng đối ngoại độc quyền.
  • Ngày 14 tháng 11 năm 1990, NHNT chính thức chuyển từ một ngân hàng chuyên doanh, độc quyền trong hoạt động kinh tế đối ngoại sang một NHTM Nhà nước hoạt động đa năng theo Quyết định số 403-CT ngày 14 tháng 11 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
  • Ngày 21 tháng 09 năm 1996, Thống đốc NHNN ra Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành lập lại NHNT trên cơ sở Quyết định số 68/QĐ-NH5 ngày 27 tháng 3 năm 1993 của Thống đốc NHNN. Theo đó, NHNT được hoạt động theo mô hình Tổng công ty 90, 91 quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ với tên giao dịch quốc tế: Bank for Foreign Trade of Viet Nam, tên viết tắt là Vietcombank.
  • Tính đến thời điểm cuối năm 2006, NHNT đã phát triển lớn mạnh theo mô hình ngân hàng đa năng với 58 Chi nhánh, 1 Sở Giao dịch, 87 Phòng Giao dịch và 4 Công ty con trực thuộc trên toàn quốc; 2 Văn phòng đại diện và 1 Công ty con tại nước ngoài, với đội ngũ cán bộ gần 6.500 người. Ngoài ra, NHNT còn tham gia góp vốn, liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau như kinh doanh bảo hiểm, bất động sản, quỹ đầu tư...
  • Theo Giấy phép số 138/GP-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp ngày 23/5 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VietcomBank) chính thức chuyển sang hoạt động theo cơ chế và mô hình của một ngân hàng thương mại cổ phần. với vốn điều lệ là 12.100.860.260.000 đồng.
  • Ngày 31/12/2008, Sở giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh đã có thông báo về việc nhận hồ sơ đăng ký niêm yết lần đầu của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam với số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết 112.285.426 cổ phiếu chiếm

Ngành nghề kinh doanh:

Huy động vốn:

  • Nhận tiền gửi;
  • Phát hành giấy tờ có giá;
  • Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác và của tổ chức tín dụng nước ngoài;
  • Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn.

Hoạt động tín dụng:

  • Cho vay;
  • Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
  • Bảo lãnh;
  • Cấp tín dụng dưới các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
  • Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt nam, tại các tổ chức tín dụng khác;
  • Mở tài khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước;
  • Cung ứng các phương tiện thanh toán;
  • Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế;
  • Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;
  • Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định;
  • Thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;
  • Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.

Các hoạt động khác:

  • Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
  • Tham gia thị trường tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức;
  • Trực tiếp thực hiện kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập bằng vốn tự có để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế theo quy định của pháp luật;
  • Ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng thương mại, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân theo hợp đồng;
  • Cung ứng các dịch vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật;
  • Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ, tư vấn đầu tư phù hợp với chức năng hoạt động của một ngân hàng thương mại; Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật...
Địa bàn kinh doanh
Tính đến hết năm 2015, bên cạnh trụ sở chính, Vietcombank hiện có 96 chi nhánh với 368 phòng giao dịch hoạt động tại 50/63 tỉnh thành phố trong cả nước. Mạng lưới hoạt động phân bổ: Bắc Trung bộ 8,3%, Đông bắc bộ 7,3%, Đồng bằng sông Hồng 10,4%, Khu vực Hà Nội 15,6%, Đồng bằng sông Cửu Long 14,6%, Đông Nam Bộ 11,5%, Hồ Chí Minh 17,7%, Nam Trung bộ 10,4%, Tây Nguyên 4,2%. Vietcombank còn có 1856 ngân hàng đại lý tại 176 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. 
01 
  • Trụ sở: Số 198 Trần Quang Khải - P. Lý Thái Tổ - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội
  • Điện thoại: (84.24) 3934 3137
  • Email: webmaster@vietcombank.com.vn
  • Website: https://vietcombank.com.vn
  • Mã số kinh doanh: 0100112437
  • Đại diện pháp luật: Phạm Quang Dũng
  • Đại diện công bố thông tin: Phùng Nguyễn Hải Yến
  • Niêm yết lần đầu: 30/06/2009
  • KLCP Niêm yết: 5,589,091,262
  • KLCP Lưu hành: 5,589,091,262

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG

BAN KIẾM SOÁT

VỊ TRÍ KHÁC

  • Trong nước: N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
  • Nước ngoài : N/A%
VCB đang sở hữu
  • Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
  • Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội(MBB) 200,304,498 3.77 11/06/2024
  • Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Petrolimex(PGI) 8,904,000 8.03 07/06/2024
  • Công ty Tài chính cổ phần Xi măng 6,600,000 10.91 31/12/2013
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương(SGB) 14,805,560 4.37 24/04/2024
  • Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 13,459,600 30/12/2011
  • Tổng Công ty Hàng không Việt Nam - CTCP(HVN) 23,153,852 1.05 16/09/2021
VCB đang sở hữu
  • Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội(MBB) Số cổ phiếu: 200,304,498 Tỉ lệ sở hữu 3.77
  • Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Petrolimex(PGI) Số cổ phiếu: 8,904,000 Tỉ lệ sở hữu 8.03
  • Công ty Tài chính cổ phần Xi măng Số cổ phiếu: 6,600,000 Tỉ lệ sở hữu 10.91
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương(SGB) Số cổ phiếu: 14,805,560 Tỉ lệ sở hữu 4.37
  • Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Số cổ phiếu: 13,459,600 Tỉ lệ sở hữu
  • Tổng Công ty Hàng không Việt Nam - CTCP(HVN) Số cổ phiếu: 23,153,852 Tỉ lệ sở hữu 1.05
CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT
  • Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỉ lệ sở hữu Ghi chú
  • Công ty con(7)
  • Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Vietcombank 500 500
    100
  • Công ty TNHH MTV Kiều hối Vietcombank 30 30
    100
  • Công ty TNHH Vietcombank Tower 198 282.36 197.65
    70
  • Công ty TNHH Tài chính Việt Nam - Hồng Kông 116.9 116.9
    100
  • Công ty Chuyển tiền Vietcombank 234.36 205.06
    87.5
  • Công ty TNHH Chứng khoán Vietcombank 700 700
    100
  • Ngân hàng TNHH Ngoại thương Việt Nam tại Lào 1,820.4 1,820.4
    100
  • Công ty liên kết(4)
  • Công ty TNHH Vietcombank-Bonday-Ben Thanh 676.17 410.36
    52
  • Công ty Liên doanh Vietcombank - Bonday 69.4 11.11
    16
  • Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Vietcombank-Cardiff 600 270
    45
  • Công ty Liên doanh Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Vietcombank(VCBF) 265 135.15
    51
  • Công ty con(7)
  • Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Vietcombank Vốn điều lệ: 500 Vốn góp: 500 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty TNHH MTV Kiều hối Vietcombank Vốn điều lệ: 30 Vốn góp: 30 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty TNHH Vietcombank Tower 198 Vốn điều lệ: 282.36 Vốn góp: 197.65 Tỉ lệ sở hữu: 70
  • Công ty TNHH Tài chính Việt Nam - Hồng Kông Vốn điều lệ: 116.9 Vốn góp: 116.9 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty Chuyển tiền Vietcombank Vốn điều lệ: 234.36 Vốn góp: 205.06 Tỉ lệ sở hữu: 87.5
  • Công ty TNHH Chứng khoán Vietcombank Vốn điều lệ: 700 Vốn góp: 700 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Ngân hàng TNHH Ngoại thương Việt Nam tại Lào Vốn điều lệ: 1,820.4 Vốn góp: 1,820.4 Tỉ lệ sở hữu: 100
  • Công ty liên kết(4)
  • Công ty TNHH Vietcombank-Bonday-Ben Thanh Vốn điều lệ: 676.17 Vốn góp: 410.36 Tỉ lệ sở hữu: 52
  • Công ty Liên doanh Vietcombank - Bonday Vốn điều lệ: 69.4 Vốn góp: 11.11 Tỉ lệ sở hữu: 16
  • Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Vietcombank-Cardiff Vốn điều lệ: 600 Vốn góp: 270 Tỉ lệ sở hữu: 45
  • Công ty Liên doanh Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Vietcombank(VCBF) Vốn điều lệ: 265 Vốn góp: 135.15 Tỉ lệ sở hữu: 51
Phiên hiện tại
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng hợp giai đoạn
Mua
Bán
Mua - Bán
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Phiên
Mua/bán ròng
KLGD (CP)
GTGD (tỷ đồng)
Tổng mua/bán ròng
KLGD:
GTGD:


  • Giá KLGD
  • Giá EPS