Công ty Cổ phần Tập đoàn KIDO (KDC - HOSE)

KDC
Sàn: HOSE Tình trạng: Được GD ký quỹ
  • Tham chiếu / Mở cửa  / 
  • Sàn / trần  - 
  • Thấp / cao 1D  / 
  • Thấp / cao 52T  / 
  • Khối lượng GD
  • Giá trị GD
  • NN Mua/Bán (KL)  / 
  • NN Mua/Bán (GT)  / 
  • Room

Tin doanh nghiệp

Cổ tức - Lịch sự kiện

Báo cáo phân tích

Dòng tiền nhà đầu tư

KL Mua GT Mua
KL Bán GT Bán
KL Ròng GT Ròng

Diễn biến giao dịch khối ngoại

KL Ròng GT Ròng

Diễn biến giao dịch tự doanh

Cá nhân trong nước: GT ròng
Tổ chức trong nước: GT ròng

Diễn biến giao dịch NĐT trong nước

Sau nhiều năm hình thành và phát triển, đến nay thương hiệu Kinh Đô được hầu hết người tiêu dùng từ thành thị đến nông thôn, từ miền Nam ra miền Bắc biết đến. Sản phẩm của Kinh Đô đa dạng, nắm bắt tâm lý của người tiêu dùng, giá cả hợp lý, có sự đột phá về chất lượng, được cải tiến, thay đổi mẫu mã thường xuyên với ít nhất trên 40 sản phẩm mới mỗi năm. Công nghệ sản xuất của Kinh Đô vượt trội so với các doanh nghiệp cùng ngành.Một điểm khác biệt của Kinh Đô so với các doanh nghiệp khác là ngoài công nghệ hiện đại, Công ty rất chú trọng vào kỹ thuật chế biến sản phẩm, nhất là công thức pha chế phụ gia, nhờ đó mà các loại bánh kẹo của Công ty có mùi vị hấp dẫn và riêng biệt. Đây chính là một lợi thế cạnh tranh lớn của Kinh Đô, ngay cả với những đối thủ trong ngành bánh kẹo có máy móc hiện đại tương đương.
Nhóm ngành: Thực phẩm, đồ uống và thuốc lá

Quá trình phát triển

  • Năm 1993: Tiền thân là Công ty TNHH Xây dựng và Chế biến thực phẩm Kinh Đô, sở hữu nhà xưởng sản xuất và kinh doanh bánh snack (100m2) tại Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh, với 70 công nhân và vốn đầu tư 1,4 tỉ đồng.

  • Từ năm 1994 - 1998: 

  •  Đầu tư xây dựng nhà xưởng mới với diện tích 6 hecta; Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh cookies, dây chuyền sản xuất bánh mì, bánh bông lan công nghiệp và đưa dây chuyền sản xuất kẹo chocolate vào khai thác. 

  • Tung sản phẩm bánh snack, bánh cookies, bánh tươi, bánh trung thu, chocolate

  • Từ năm 1999 - 2001: Khai trương hệ thống bakery đầu tiên. Tăng vốn điều lệ lên 51 tỷ đồng, mở rộng diện tích nhà xưởng lên hơn 40.000 m2 . Sản phẩm Công ty được xuất khẩu sang Mỹ, Pháp, Canada, Đức, Nhật, Thái, Singapore, ...

  • Năm 2002: Công ty Cổ phần Kinh Đô được thành lập, vốn điều lệ là 150 tỷ đồng.  

  • Năm 2003: Mua lại nhà máy kem Wall’s từ Tập đoàn Unilever và thành lập Công ty TNHH MTV KIDO, phát triển 2 nhãn hiệu Merino và Celano. Nhập dây chuyền sản xuất chocolate (1 triệu USD) và tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng.

  • Năm 2004: Thành lập Công ty Kinh Đô Bình Dương. Công ty Kinh Đô Miền Bắc chính thức niêm yết trên thị trường chứng khoán (Mã cổ phiếu: NKD)

  • Năm 2005: 

  • Công ty CP Kinh Đô chính thức lên sàn giao dịch chứng khoán (Mã cổ phiếu: KDC). 

  • Tung sản phẩm bánh bông lan Solite.

  • Năm 2006 - 2008: Công ty đón nhận Huân chương lao động hạng III, được bình chọn thương hiệu nổi tiếng Việt Nam, được bình chọn là Thương hiệu Quốc gia.

  • Năm 2010 - 2012:

  • Kinh Đô được bình chọn là Thương hiệu Quốc gia lần 2. 

  • Sáp nhập Công ty Kinh Đô Miền Bắc vào Công ty Cổ phần Kinh Đô. 

  • Tiếp tục sáp nhập Vinabico vào KDC.

  • Năm 2013 - 2014:

  • Đón nhận Huân chương lao động hạng II. 

  • Được bình chọn là Thương hiệu Quốc gia lần 4 liên tiếp. 

  • Thương hiệu số 01 trong ngành hàng bánh kẹo và thuộc 

  • Top 10 thương hiệu nổi tiếng Việt Nam.

  • Năm 2015: Ký kết hợp đồng nguyên tắc chuyển giao mảng kinh doanh bánh kẹo cho Mondelez và chính thức thâm nhập vào lĩnh vực thực phẩm thiết yếu. 

  • Tháng 10/2015: Chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập Đoàn KIDO.

  • Năm 2016 - 2018:

  • Kết hợp hai doanh nghiệp lớn trong ngành dầu ăn Tường An và Vocarimex vào tập đoàn. 

  • KIDO mua lại 51% cổ phần Golden Hope Nhà Bè và đổi tên thành KIDO Nhà Bè. 

  • Top 10 công ty thực phẩm uy tín. 

  • KDF dẫn đầu thị trường kem lạnh; TAC đứng thứ 2 và KIDO Nhà Bè đứng thứ 3 về thị phần dầu ăn. 

  • Năm 2019 - 2020:

  • Tập trung vào phân khúc cao cấp với dòng sản phẩm “Tường An Premium - dòng sản phẩm thượng hạng” với biểu tượng voi vàng. 

  • Đánh dấu sự trở lại của KIDO trên thị trường snacking. 

  • Sáp nhập KDF vào KDC. 

  • Top 10 công ty thực phẩm uy tín. Top 50 thương hiệu dẫn đầu.

  • Năm 2021 - 2022:

  • Tiếp tục sứ mệnh trở thành Tập đoàn thực phẩm số 1 tại Việt Nam. 

  • Tung ra những sản phẩm bánh tươi thương hiệu KIDO’s Bakery theo phong cách “Thưởng Thức Thời Thượng”. 

  • Trở lại ngành hàng bánh trung thu với thương hiệu KIDO's Bakery với mong muốn tái kích hoạt ý nghĩa và nét truyền thống vốn có của trung thu, nhanh chóng đứng thứ 3 toàn thị trường về mặt quy mô. 

  • Tiếp tục dẫn đầu thị trường kem lạnh; Tiếp tục đứng thứ 2 về thị phần dầu ăn với thương hiệu Tường An. 

  • Được vinh danh Thương hiệu quốc gia 16 năm liên tiếp. 

  • Là doanh nghiệp lần thứ 3 đạt giải thương hiệu vàng Tp. Hồ Chí Minh năm 2022.


Ngành nghề kinh doanh 

  • Chế biến và bảo quản rau quả - Chi tiết: Chế biến nông sản thực phẩm (Không hoạt động tại trụ sở)

  • Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa (Không hoạt động tại trụ sở) 

  • Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột (Không hoạt động tại trụ sở) 

  • Sản xuất các loại bánh từ bột (Không hoạt động tại trụ sở) 

  • Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự (Không hoạt động tại trụ sở) 

  • Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn (Không hoạt động tại trụ sở)

  • Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu (Không hoạt động tại trụ sở)

  • Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng (Không hoạt động tại trụ sở) 

  • Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 

  • Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh (có nội dung được phép lưu hành) 

  • Phá dỡ 

  • Chuẩn bị mặt bằng

  • Lắp đặt hệ thống điện (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở)

  • Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 

  • Hoàn thiện công trình xây dựng 

  • Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 

  • Bán buôn thực phẩm (trừ lúa gạo, đường mía, đường củ cải và không hoạt động tại trụ sở). 

  • Bán buôn đồ uống (trừ đồ uống có cồn) 

  • Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép 

  • Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (trừ sách, báo, tạp chí, dược phẩm) 

  • Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 

  • Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu - Chi tiết: Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán, pháp luật) 

  • Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí (Trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở; trừ lắp đặt các thiết bị lạnh (thiết bị cấp đông, kho lạnh, máy đá, điều hòa không khí, làm lạnh nước) sử dụng ga lạnh R22 trong lĩnh vực chế biến thủy hải sản) 

  • Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo (không hoạt động tại trụ sở)


Mạng lưới hoạt động

  • 01 trụ sở chính

  • 05 công ty con

  • 15 kho trung chuyển 

  • 450.000 điểm bán hàng khô 

  • 300 nhà phân phối 

  • 120.000 điểm bán hàng lạnh

  • 01 nhà máy sản xuất các loại bánh làm từ bột quy mô 19.044 tấn sản phẩm/năm ở Quận 12, Tp.HCM 

  • 02 nhà máy thực phẩm đông lạnh ở Bắc Ninh và Củ Chi

  • Hệ thống kho chứa gần 8.000m2

  • 01 Xưởng tinh luyện dầu

  • 01 xưởng ép dầu mè 

  • 03 Nhà máy dầu thành phẩm ở Nghệ An, Bà Rịa - Vũng Tàu, Nhà Bè - Tp.HCM 

  • Bồn chứa chất lỏng 22.300m3

  • 04 cầu tàu tại cảng Nhà Bè chịu tải trọng: 20.000 DWT hàng, 5.000 tấn dầu

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Trần Kim Thành
  • Chủ tịch HĐQT
  • Năm sinh 1960
Chủ tịch HĐQT
Năm sinh 1960
Trần Lệ Nguyên
  • Phó Chủ tịch thường trực
  • Năm sinh 1968
Phó Chủ tịch thường trực
Năm sinh 1968
Vương Bửu Linh
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1965
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1965
Vương Ngọc Xiềm
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1962
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1962
Trần Quốc Nguyên
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1970
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1970
Nguyễn Thị Xuân Liễu
  • Thành viên HĐQT
  • Năm sinh 1958
Thành viên HĐQT
Năm sinh 1958
Nguyễn Công Hạo
  • Phụ trách quản trị
Phụ trách quản trị
Lê Cao Thuận
  • Thành viên HĐQT độc lập
  • Năm sinh 1974
Thành viên HĐQT độc lập
Năm sinh 1974
Trần Quốc Bảo
  • Thành viên HĐQT độc lập
Thành viên HĐQT độc lập
BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG
Trần Lệ Nguyên
  • Tổng Giám đốc
  • Năm sinh 1968
Tổng Giám đốc
Năm sinh 1968
Vương Bửu Linh
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1965
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1965
Vương Ngọc Xiềm
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1962
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1962
Trần Quốc Nguyên
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1970
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1970
Nguyễn Thị Xuân Liễu
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1958
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1958
Bùi Thanh Tùng
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1972
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1972
Mai Xuân Trầm
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1974
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1974
Trần Tiến Hoàng
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1974
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1974
Wang Ching Hua
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1962
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1962
Mã Thanh Danh
  • Phó Tổng GĐ
  • Năm sinh 1971
Phó Tổng GĐ
Năm sinh 1971
Vương Thu Bình
  • Giám đốc
Giám đốc
Lương Quang Hiển
  • Giám đốc Điều hành
  • Năm sinh 1967
Giám đốc Điều hành
Năm sinh 1967
Lê Nguyễn Thị Mai Ngân
  • Giám đốc Tài chính
  • Năm sinh 1974
Giám đốc Tài chính
Năm sinh 1974
Nguyễn Thị Oanh
  • Kế toán trưởng
  • Năm sinh 1972
Kế toán trưởng
Năm sinh 1972
VỊ TRÍ KHÁC
Nguyễn Thị Xuân Liễu
  • Công bố thông tin
  • Năm sinh 1958
Công bố thông tin
Năm sinh 1958
Nguyễn Công Hạo
  • Người được ủy quyền công bố thông tin
Người được ủy quyền công bố thông tin
So sánh các chỉ tiêu tài chính KDC với toàn ngành

Tải báo cáo tài chính


Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 3 năm 2025 Q3/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 3 năm 2025 Q3/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 2 năm 2025 Q2/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2025 Q2/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2025 (đã soát xét) Q2/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 2 năm 2025 (đã soát xét) Q2/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 1 năm 2025 Q1/2025
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 1 năm 2025 Q1/2025
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2024 (đã kiểm toán) CN/2024
Báo cáo tài chính công ty mẹ năm 2024 (đã kiểm toán) CN/2024
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Bản điều lệ CN/2024
Báo cáo thường niên năm 2024 CN/2024
Báo cáo thường niên năm 2023 CN/2023
Báo cáo thường niên năm 2022 CN/2022
Báo cáo thường niên năm 2021 CN/2021
Báo cáo thường niên năm 2020 CN/2020
Báo cáo thường niên năm 2019 CN/2019
Báo cáo thường niên năm 2018 CN/2018
Báo cáo thường niên năm 2017 CN/2017
Báo cáo thường niên năm 2016 CN/2016
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 15-12-2025
Nghị quyết Đại hội cổ đông bất thường 12-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 01-12-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 25-11-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 15-10-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 16-07-2025
Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên 05-06-2025
Nghị quyết Đại hội cổ đông bất thường 24-01-2025
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 10-12-2024
Nghị quyết Hội đồng Quản trị 09-08-2024
Xem thêm

Thông tin báo cáo Thời gian tạo
Báo cáo tình hình quản trị công ty 21-01-2025
Báo cáo tình hình quản trị công ty 30-07-2025
Báo cáo tình hình quản trị công ty 30-01-2023
Báo cáo tình hình quản trị công ty 27-07-2023
Báo cáo tình hình quản trị công ty 20-01-2022
Báo cáo tình hình quản trị công ty 20-07-2022
Báo cáo tình hình quản trị công ty 29-01-2021
Báo cáo tình hình quản trị công ty 20-07-2021
Báo cáo tình hình quản trị công ty 17-01-2020
Báo cáo tình hình quản trị công ty 20-07-2020
Xem thêm
TÊN CỔ ĐÔNG SỐ LƯỢNG TỈ LỆ
36,918,854 12.74%
Công ty TNHH MTV PPK
24,915,442 8.6%
Star Pacifica Pte. Ltd.
20,214,150 6.98%
Công ty TNHH Đầu tư KIDO
20,117,270 6.94%
Liva Holdings Limited
17,241,380 5.95%
Công ty TNHH Đầu tư Vinh Linh
13,535,475 4.67%
VI
12,989,129 4.48%
CTCP Quản lý quỹ VinaCapital
12,337,086 4.26%
Vương Kim Vy
12,093,674 4.17%
Công ty TNHH Kim Gia Hân
8,587,207 2.96%

Đang sở hữu

Tên công ty Số cổ phiếu Tỷ lệ % Tính đến ngày
Công ty Cổ phần Thực phẩm Đông lạnh KIDO (KDF) 36400000 67.21% 25/08/2017
Quỹ Đầu tư Cân bằng Prudential (PRUBF1) 1040000 2.08% 14/02/2012
Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An (TAC) 20973121 61.91% 31/12/2019
Tổng Công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP (VOC) 106329900 87.3% 17/06/2025

CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT

Tên công ty Vốn điều lệ Vốn góp Tỷ lệ sở hữu Ghi chú
CÔNG TY CON (7)
Công ty Cổ phần Thực phẩm Đông lạnh KIDO (KDF) 560 364 65
Công ty Cổ phần Thực phẩm Đông lạnh KIDO (KDF)
  • Vốn điều lệ: 560
  • Vốn góp: 364
  • Tỷ lệ sở hữu: 65
Công ty TNHH Một Thành viên Thực Phẩm Kido N/A N/A 100
Công ty TNHH Một Thành viên Thực Phẩm Kido
  • Vốn điều lệ: N/A
  • Vốn góp: N/A
  • Tỷ lệ sở hữu: 100
Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An (TAC) 338.8 209.73 61.9
Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An (TAC)
  • Vốn điều lệ: 338.8
  • Vốn góp: 209.73
  • Tỷ lệ sở hữu: 61.9
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ KIDO N/A N/A 100
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ KIDO
  • Vốn điều lệ: N/A
  • Vốn góp: N/A
  • Tỷ lệ sở hữu: 100
Tổng Công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP (VOC) 1,218 1,063.3 87.3
Tổng Công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam - CTCP (VOC)
  • Vốn điều lệ: 1,218
  • Vốn góp: 1,063.3
  • Tỷ lệ sở hữu: 87.3
Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè (GHNB) 97.7 74.24 75.99
Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè (GHNB)
  • Vốn điều lệ: 97.7
  • Vốn góp: 74.24
  • Tỷ lệ sở hữu: 75.99
Công ty Cổ phần Bao bì dầu thực vật (VPK) 149.99 40.84 27.23
Công ty Cổ phần Bao bì dầu thực vật (VPK)
  • Vốn điều lệ: 149.99
  • Vốn góp: 40.84
  • Tỷ lệ sở hữu: 27.23
CÔNG TY LIÊN KẾT (2)
Công ty TNHH Mỹ phẩm LG Vina 113.52 45.41 40
Công ty TNHH Mỹ phẩm LG Vina
  • Vốn điều lệ: 113.52
  • Vốn góp: 45.41
  • Tỷ lệ sở hữu: 40
CTCP Đầu tư Phát triển Phong Thịnh N/A N/A 34
CTCP Đầu tư Phát triển Phong Thịnh
  • Vốn điều lệ: N/A
  • Vốn góp: N/A
  • Tỷ lệ sở hữu: 34